Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Aspirin-100 Traphaco được sản xuất bởi Công ty TNHH Traphaco Hưng Yên có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-20058-13
Aspirin-100 Traphaco là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Aspirin-100 Traphaco có chứa:
- Acid acetylsalicylic: 100 mg
- Tá dược: Microcrystalline cellulose, Lactose, Talc, Titan dioxide, HPMC, Triethyl citrat, Eudragit L100, Colloidal silicon dioxid, Pregelatinized starch vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên bao tan trong ruột
Trình bày
SĐK: VD-20058-13
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Aspirin-100 Traphaco
Cơ chế tác dụng
Aspirin là dẫn chất của acid salicylic, có khả năng giảm đau, hạ sốt và chống viêm ở liều cao. Ở liều thấp (100 mg/ngày), thuốc có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu thông qua cơ chế bất hoạt enzym cyclooxygenase (COX), từ đó làm giảm tổng hợp thromboxan A2 – chất trung gian thúc đẩy sự kết dính của tiểu cầu. Do tiểu cầu không có nhân và không tái tạo được enzym COX, nên tác dụng chống kết tập của aspirin kéo dài suốt vòng đời của tiểu cầu (7–10 ngày). Thời gian chảy máu có thể kéo dài 50–100% trong quá trình sử dụng.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, aspirin hấp thu nhanh tại đường tiêu hóa và một phần được thủy phân ngay ở niêm mạc ruột thành acid salicylic. Hoạt chất và chất chuyển hóa gắn mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin, và phân bố rộng trong cơ thể. Thể tích phân bố trung bình khoảng 0,16 lít/kg. Aspirin được chuyển hóa tại gan thành các hợp chất liên hợp với glycine và acid glucuronic. Thời gian bán thải khoảng 2–3 giờ khi dùng liều thấp (75–100 mg). Salicylat và các chất chuyển hóa được đào thải qua thận, tốc độ thải trừ phụ thuộc vào liều và pH nước tiểu.
Thuốc Aspirin-100 Traphaco được chỉ định trong bệnh gì?
Phòng ngừa tái phát nhồi máu cơ tim.
Dự phòng đột quỵ thiếu máu não cục bộ hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua.
Hỗ trợ điều trị đau thắt ngực ổn định và không ổn định.
Sau các thủ thuật can thiệp mạch vành như đặt stent, phẫu thuật bắc cầu mạch vành.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Uống 1 viên Aspirin-100/ngày.
Dùng kéo dài theo hướng dẫn của bác sĩ.
Cách sử dụng
Uống thuốc Aspirin-100 sau bữa ăn.
Nuốt nguyên viên nén Aspirin-100 Traphaco, không bẻ, nghiền hay nhai để đảm bảo tác dụng bao tan trong ruột.
Không sử dụng thuốc Aspirin-100 Traphaco trong trường hợp nào?
Người mẫn cảm với aspirin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Bệnh nhân mắc rối loạn chảy máu (như hemophilia, giảm tiểu cầu).
Người có tiền sử sốt xuất huyết, suy gan nặng, suy thận nặng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Người có tiền sử hen phế quản hoặc dị ứng với aspirin, salicylat.
Bệnh nhân từng loét dạ dày – tá tràng.
Người bị rối loạn đông máu, bệnh gan hoặc thiếu vitamin K.
Người từng đột quỵ do xuất huyết não.
Người suy gan, suy thận, tăng huyết áp chưa kiểm soát.
Phụ nữ bị rong kinh cần cân nhắc trước khi dùng.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng liều thấp (100 mg/ngày), tác dụng không mong muốn ít gặp, tuy nhiên có thể xảy ra:
Loét dạ dày – tá tràng.
Dị ứng ngoài da như ban đỏ, mày đay
Kéo dài thời gian chảy máu, làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Tương tác thuốc
Làm giảm nồng độ trong máu của indomethacin, naproxen, fenoprofen.
Làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng cùng warfarin.
Tăng nồng độ và độc tính khi phối hợp với methotrexat, sulfonylurea, phenytoin, acid valproic.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không dùng aspirin trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Chỉ dùng khi thật cần thiết và có chỉ định bác sĩ trong các giai đoạn khác của thai kỳ.
Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, nhưng với liều điều trị ít gây hại cho trẻ bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Uống trên 125 mg/kg (tương đương 62 viên ở người nặng 50 kg) có thể gây kích ứng dạ dày, buồn nôn, nôn, đau bụng.
Nồng độ salicylat trong huyết tương vượt quá 500 mg/ml ở người lớn hoặc 350 mg/ml ở trẻ dưới 5 tuổi có thể dẫn đến co giật, hôn mê.
Xử trí:
- Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt.
- Uống than hoạt để giảm hấp thu.
- Theo dõi và hỗ trợ chức năng sống.
- Kiềm hóa nước tiểu nhằm tăng đào thải hoạt chất salicylat ra khỏi cơ thể
- Trường hợp nặng có thể cần lọc máu hoặc thay máu.
Bảo quản
Giữ Aspirin-100 Traphaco ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Aspirin-100 Traphaco trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Aspirin-100 Traphaco khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Aspirin-100 Traphaco như:
Camzitol có thành phần chính là Acid Acetylsalicylic hàm lượng 100mg, được sản xuất bởi FARMALABOR – PRODUTOS FARMACÊUTICOS, SA. (FAB.), được chỉ định điều trị và phòng ngừa các biến cố tim mạch
Aspirin Stella 81mg có thành phần chính là Acid Acetylsalicylic hàm lượng 81mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stella Pharm, được chỉ định điều trị và phòng ngừa các biến cố tim mạch
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin-100 Traphaco được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2025.
- Cofer LB, Barrett TJ, Berger JS (2022). Aspirin for the Primary Prevention of Cardiovascular Disease: Time for a Platelet-Guided Approach. Arterioscler Thromb Vasc Biol. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC9484763/
Huyền Anh –
ko biết đợt này đổi sang loại này theo bác sĩ có ổn ko, dùng thời gian rồi đánh giá lại