Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Cefadroxil 500mg Domesco được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110381323 (SĐK cũ: VD-24480-16)
Cefadroxil 500mg Domesco là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Cefadroxil 500mg Domesco có chứa:
- Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat compacted): 500 mg
- Tá dược: Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200, nang cứng gelatin số 0.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: 893110381323 (SĐK cũ: VD-24480-16)
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Cefadroxil 500mg Domesco
Cơ chế tác dụng
Cefadroxil thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1, có khả năng tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào, dẫn đến phá vỡ cấu trúc và gây chết vi khuẩn.
Hoạt chất là dẫn chất para-hydroxy của cefalexin, có phổ tác dụng tương tự cefalexin, dùng được bằng đường uống.
In vitro cho thấy thuốc có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus (tiết hoặc không tiết penicillinase), Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, và trên một số vi khuẩn Gram âm như Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Moraxella catarrhalis. Haemophilus influenzae thường kém nhạy cảm hơn.
Đặc điểm dược động học
Thuốc bền trong môi trường acid và hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 500 mg hoặc 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 16 – 30 microgam/ml sau 1,5 – 2 giờ.
So với cefalexin, nồng độ cefadroxil trong huyết tương duy trì lâu hơn, mặc dù nồng độ đỉnh tương tự.
Không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khoảng 20% gắn protein huyết tương. Thời gian bán thải khoảng 1,5 giờ ở người bình thường, kéo dài tới 14 – 20 giờ ở bệnh nhân suy thận.
Thuốc phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể, thể tích phân bố khoảng 0,31 lít/kg. Có thể qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Không bị chuyển hóa, hơn 90% được thải qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao và duy trì lâu, thích hợp điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu. Cefadroxil có thể loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Thuốc Cefadroxil 500mg Domesco được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn mức độ nhẹ và vừa do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
Đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm thận – bể thận cấp/mạn, viêm niệu đạo, nhiễm
khuẩn phụ khoa.
Đường hô hấp: viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản cấp hoặc mạn, viêm phổi, viêm màng phổi, áp xe phổi, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm thanh quản.
Da và mô mềm: viêm mô tế bào, nhọt, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết, áp xe, loét lâu liền, viêm vú.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn và trẻ ≥ 40 kg: 1-2 viên, uống 2 lần/ngày. Với nhiễm khuẩn da, mô mềm hoặc đường tiết niệu chưa xuất hiện biến chứng có thể dùng 1 viên Cefadroxil 500mg/lần/ngày.
Trẻ em > 6 tuổi, < 40 kg: 1 viên Cefadroxil 500mg Domesco, uống 2 lần/ngày.
Người cao tuổi: cần đánh giá chức năng thận, khởi đầu 1-2 viên Cefadroxil 500mg, sau đó điều chỉnh theo mức độ suy thận
Cách sử dụng
Uống viên nén Cefadroxil 500mg Domesco trực tiếp với nước, có thể dùng cùng bữa ăn để hạn chế tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Không sử dụng thuốc Cefadroxil 500mg Domesco trong trường hợp nào?
Người có tiền sử dị ứng với cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong Cefadroxil 500mg Domesco
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Có nguy cơ dị ứng chéo với các kháng sinh nhóm beta-lactam (penicillin), cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
Nếu xuất hiện phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phát ban…), cần ngưng thuốc ngay và xử trí kịp thời bằng epinephrin, oxy, truyền dịch, thuốc kháng histamin, corticosteroid hoặc biện pháp cấp cứu khác.
Ở bệnh nhân suy thận nặng, cần theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh liều phù hợp.
Sử dụng dài ngày có thể gây bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc hoặc nấm, cần ngừng điều trị khi có biểu hiện này.
Đã ghi nhận viêm đại tràng giả mạc và tiêu chảy liên quan Clostridium difficile (CDAD) khi dùng kháng sinh phổ rộng, mức độ có thể từ nhẹ tới đe dọa tính mạng. CDAD có thể xảy ra trong hoặc sau khi dùng thuốc, cần lưu ý chẩn đoán và điều trị thích hợp.
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc có độc tính trên thận như aminoglycosid, vì có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận.
Kinh nghiệm dùng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non còn hạn chế, cần cân nhắc trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện ở khoảng 6% người bệnh khi dùng cefadroxil.
Thường gặp (>1/100): rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng).
Ít gặp (1/1000 – 1/100): tăng bạch cầu ái toan, phát ban, mề đay, ngứa da, tăng men gan thoáng qua, viêm âm đạo do nấm Candida, ngứa vùng sinh dục, đau tinh hoàn.
Hiếm gặp (<1/1000): phản vệ, hội chứng huyết thanh, sốt; giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, Coombs test dương tính; viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa nặng; hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch; vàng da ứ mật, viêm gan; độc tính thận (tăng urê, creatinin, viêm thận kẽ), co giật (đặc biệt khi suy thận hoặc dùng liều cao), đau đầu, kích động, đau khớp.
Xử trí ADR:
- Ngừng thuốc ngay khi có biểu hiện dị ứng. Trường hợp nặng cần hỗ trợ hô hấp, dùng epinephrin, oxygen, corticosteroid hoặc thuốc kháng histamin.
- Viêm đại tràng giả mạc nhẹ: chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp vừa và nặng: bù nước, điện giải, bổ sung protein và dùng metronidazol theo chỉ định.
Tương tác
Cholestyramin: làm chậm hấp thu cefadroxil do gắn kết tại ruột.
Probenecid: làm giảm đào thải cephalosporin, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong máu.
Furosemid và aminoglycosid: khi dùng cùng với Cefadroxil 500mg Domesco có thể làm tăng nguy cơ độc tính đối với thận
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: chưa có đủ dữ liệu chứng minh an toàn. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú: thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Thông thường không ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ, tuy nhiên cần lưu ý nếu trẻ xuất hiện tiêu chảy, hăm miệng hoặc nổi ban.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Một số trường hợp có thể xuất hiện đau đầu, tình trạng kích động. Cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc cho đến khi chắc chắn thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng tập trung.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: khi quá liều có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy; nặng hơn có thể co giật, nhất là ở người bệnh suy thận.
Xử trí: chủ yếu là điều trị hỗ trợ và xử lý triệu chứng. Có thể rửa dạ dày, bảo vệ đường thở, hỗ trợ hô hấp, truyền dịch. Thẩm tách máu có khả năng loại bỏ thuốc nhưng thường không được chỉ định thường quy.
Bảo quản
Giữ Cefadroxil 500mg Domesco ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Cefadroxil 500mg Domesco trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Cefadroxil 500mg Domesco khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Cefadroxil 500mg Domesco như:
Imedroxil 500mg có thành phần chính là Cefadroxil hàm lượng 500mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp
Bidva 500mg có thành phần chính là Cefadroxil hàm lượng 500mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược TW2, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefadroxil 500mg Domesco được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2025
- Weslander E, Thomas H, Jeune R, Green M, Williams JV (2022). Cefadroxil Use for Musculoskeletal Infections in an Academic Pediatric Hospital. J Pediatric Infect Dis Soc. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/36112393/
Trần Quân –
sản phẩm dùng rất tốt nhé ạ