Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Ibuprofen 200 Nadyphar giảm đau, chống viêm, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm 2/9.
Ibuprofen 200 Nadyphar là sản phẩm gì?
Thành phần
Mỗi viên Ibuprofen 200 Nadyphar có chứa thành phần:
- Ibuprofen 200mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
- SĐK : 893100587524
- Quy cách đóng gói : Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Xuất xứ : Việt Nam
Tác dụng của Ibuprofen 200 Nadyphar
Cơ chế tác dụng
Ibuprofen ức chế enzym cyclo-oxygenase (COX-1 và COX-2), làm giảm sinh tổng hợp prostaglandin và thromboxane — những chất trung gian quan trọng trong cảm nhận đau, đáp ứng viêm và điều hòa sốt.
Ức chế COX-2 giúp ibuprofen có hiệu quả giảm đau, kháng viêm và hạ sốt, trong khi ức chế COX-1 làm giảm tổng hợp prostaglandin bảo vệ niêm mạc dạ dày và thromboxane A2 của tiểu cầu, từ đó làm tăng nguy cơ loét và chảy máu tiêu hóa (nguy cơ tỉ lệ thuận với liều và thời gian dùng).
Dược động học
Hấp thu : Ibuprofen được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt khoảng 1–2 giờ sau khi dùng.
Phân bố : Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương, chủ yếu kết hợp với albumin huyết thanh, ảnh hưởng đến phân bố vào mô và khả năng tương tác với các thuốc gắn protein khác.
Chuyển hóa : Ibuprofen bị chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua các phản ứng hydroxyl hóa và carboxyl hóa rồi liên hợp.
Thải trừ : Thời gian bán thải huyết tương ngắn, khoảng 1.2–2 giờ ở người khỏe mạn.
Chỉ định của sản phẩm Ibuprofen 200 Nadyphar?
Ibuprofen 200 Nadyphar được chỉ định trong :
- Giảm đau và kháng viêm mức độ nhẹ đến vừa: dùng trong thống kinh, đau đầu, đau răng, đau cơ và các tình trạng viêm nhẹ đến vừa như viêm khớp dạng thấp, thoái hoá khớp và viêm túi thanh mạc.
- Giảm đau sau phẫu thuật.
- Bổ trợ giảm đau do ung thư.
- Hạ sốt ở trẻ em.

Liều dùng của Ibuprofen 200 Nadyphar
Người lớn
- Giảm đau và hạ sốt: 1–2 viên/mỗi lần, 3–4 lần/ngày.
- Kháng viêm : 2 viên/lần, 3–4 lần/ngày.
Trẻ em dưới 30kg thể trọng
- Giảm đau và hạ sốt : 20–30mg/kg/ngày, chia 3–4 lần. Tối đa 40mg/kg/ngày tùy hướng dẫn bác sĩ.
- Kháng viêm : 20–40mg/kg/ngày, chia 3–4 lần.
Cách dùng của Ibuprofen 200 Nadyphar
Uống thuốc sau bữa ăn.
Chống chỉ định của Ibuprofen 200 Nadyphar
Không dùng Thuốc giảm đau Ibuprofen 200 Nadyphar trong trường hợp bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng nếu đang có chảy máu tiêu hóa.
Không dùng ở bệnh nhân suy tim nặng.
Bệnh nhân có hen, co thắt phế quản hoặc tiền sử phản ứng nặng sau khi dùng aspirin/NSAID.
Tránh dùng khi có suy gan hoặc suy thận nặng do nguy cơ tích tụ thuốc.
Đang dùng thuốc chống đông coumarin (warfarin) hoặc rối loạn chảy máu.
Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi hoặc có cân nặng quá thấp.
Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Ibuprofen 200 Nadyphar
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi do chức năng gan thận giảm và nguy cơ tích tụ thuốc, dễ gặp tác dụng phụ.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan do nguy cơ tăng transaminase, tổn thương gan và tích tụ chất chuyển hóa.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận do NSAID có thể giảm tưới máu thận và làm nặng suy thận.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy tim, tăng huyết áp hoặc có phù do NSAID có khả năng giữ nước, làm nặng phù và suy tim.
Thận trọng khi dùng cho người có rối loạn thị giác.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cố gắng có thai do NSAID có thể ảnh hưởng cơ chế rụng trứng khi dùng kéo dài.
Do sản phẩm dạng siro chứa đường, cần thận trọng ở bệnh nhân có rối loạn hấp thu đường hoặc đang kiểm soát lượng đường theo chỉ định y tế.
Tác dụng phụ
Thường gặp : chướng bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, chóng mặt, nhức đầu.
Ít gặp : loét dạ dày – ruột, chảy máu tiêu hóa hoặc thủng, rối loạn thị giác, phát ban, ngứa.
Hiếm gặp : hội chứng Stevens–Johnson.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng các NSAID khác hoặc Aspirin do làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống đông (warfarin, coumarin, heparin) do làm tăng nguy cơ chảy máu nặng, cần theo dõi INR và dấu hiệu xuất huyết.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển hoặc ARB do có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận.
Thận trọng khi dùng cùng corticosteroid do làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
Thận trọng khi dùng cùng SSRI hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu (clopidogrel, ticlopidine, aspirin liều thấp) do làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Thận trọng khi dùng cùng lithium do ibuprofen có thể làm tăng nồng độ lithium huyết tương; cần theo dõi nồng độ và dấu hiệu ngộ độc.
Thận trọng khi dùng cùng kháng sinh nhóm quinolone do có thể làm tăng nguy cơ co giật.
Thận trọng khi dùng cùng antacid chứa magnesium hydroxid do có thể làm tăng tốc độ hấp thu ibuprofen.
Thận trọng khi dùng cùng furosemid do ibuprofen có thể làm giảm tác dụng lợi niệu và bài tiết natri.
Thận trọng khi dùng cùng digoxin do ibuprofen có thể gây giữ nước và làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
Thận trọng khi dùng cùng ciclosporin hoặc tacrolimus do làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Thận trọng khi dùng cùng zidovudin do làm tăng nguy cơ độc tính huyết học (xuất huyết, giảm bạch cầu).
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là 3 tháng cuối thai ký.
Quá liều
Báo ngay cho cở sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Ibuprofen 400mg F.T.Pharma được sử dụng để giảm đau trong một số trường hợp đau đầu, đau sau phẫu thuật, giảm viêm trong viêm khớp dạng thấp, hạ sốt cho trẻ em.
- Thuốc Ibuprofen STADA 400mg chứa Ibuprofen hàm lượng 400mg có tác dụng làm giảm các triệu chứng đau như: đau răng, đau đầu, đau cơ quan vận động, thống kinh và làm giảm triệu chứng các trường hợp thấp khớp mạn tính với liều cao.
Tài liệu tham khảo
Vane, J. R., & Botting, R. M. (1998). Mechanism of action of nonsteroidal anti-inflammatory drugs. Truy cập ngày 18/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/9572314/
Vũ –
Tư vấn tận tình, chuyên nghiệp