Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Naphacollyre Nam Hà có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110196724.
Naphacollyre Nam Hà là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi 100ml Naphacollyre Nam Hà chứa thành phần:
- Natri sulfacetamid 10000mg
- Chlorpheniramin maleat 20mg
- Naphazolin nitrat 25mg
- Berberin hydroclorid 2mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Dung dịch nhỏ mắt
Trình bày
SĐK: 893110196724
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 8ml
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Naphacollyre Nam Hà
Cơ chế tác dụng
Natri sulfacetamid hòa tan trong nước, thường dùng dạng nhỏ mắt. Natri sulfacetamid là chất ức chế cạnh tranh với p-aminobenzoic acid (PABA) tại enzym dihydropteroate synthase, làm gián đoạn sinh tổng hợp axit folic (tetrahydrofolate) cần cho tổng hợp nucleotide ở vi khuẩn. Kết quả là ức chế sự phân chia và sinh trưởng vi khuẩn (tác dụng chủ yếu kìm khuẩn).
Naphazolin là một chất chủ vận α-adrenergic (chủ yếu α1 và α2), gây co cơ trơn thành mạch tại mao mạch và tiểu động mạch kết mạc bằng việc kích thích thụ thể α, kết quả là co mạch nhanh, giảm lưu lượng máu và xung huyết (giảm đỏ mắt và sưng).
Chlorpheniramin maleat kháng histamin H1, ngăn chặn tác dụng của histamin giải phóng trong phản ứng dị ứng. Do đó làm giảm ngứa, phù nề và tấy đỏ liên quan viêm kết mạc dị ứng. Chlorpheniramin maleat được dùng để giảm ngứa, đỏ và các triệu chứng dị ứng của viêm kết mạc dị ứng.
Berberin hydroclorid là alkaloid tự nhiên có hoạt tính kháng khuẩn rộng trên một số chủng Gram-dương và Gram-âm. Berberin tác động đa hướng lên vi khuẩn, gây rối loạn cấu trúc màng tế bào, tương tác và ức chế enzym liên quan đến sao chép hay trao đổi chất (topoisomerase), ức chế bơm tống làm tăng nồng độ thuốc trong vi khuẩn và thay đổi chuyển hóa nội bào.
Đặc điểm dược động học
Thuốc được dùng tại chỗ, ít hấp thu vào tuần hoàn.
Naphacollyre Nam Hà được chỉ định trong bệnh gì?
Naphacollyre Nam Hà Chlorpheniramin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn kết mạc, ngoại vi mắt đi kèm triệu chứng xung huyết (đỏ mắt), ngứa, và kích ứng.

Liều dùng của thuốc Naphacollyre Nam Hà
Nhỏ mắt 2 – 3 giọt/lần, 4-5 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Naphacollyre Nam Hà
Thuốc dùng nhỏ mắt.
Không sử dụng thuốc Naphacollyre Nam Hà trong trường hợp nào?
Không dùng Naphacollyre Nam Hà cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bị tăng nhãn áp góc đóng.
Trẻ sơ sinh.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Naphacollyre Nam Hà
Thận trọng
Naphacollyre Nam Hà có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nấm phát triển quá mức.
Không nên dùng lặp lại các đợt điều trị quá gần để tránh bị sung huyết nặng trở lại.
Khi dùng thuốc, nếu thấy mắt vẫn đau, kích ứng hoặc nhìn mờ sau 48 giờ hoặc nhức đầu, buồn nôn, hạ thân nhiệt, cần ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ
Chưa rõ tần suất : mắt bị sưng, ngứa, xung huyết.
Tương tác
Thuốc tác dụng tại chỗ, không tương tác với các thuốc dùng qua đường khác.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc mỡ Quinovid được chỉ định trong điều trị cho những bệnh nhân đang có các tình trạng viêm hoặc tổn thương ở mắt như viêm bờ mi, túi lệ, kết mạc
- Thuốc Clesspra DX được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt, có thành phần chính là Tobramycin và Dexamethason. Thuốc được sử dụng để điều trị viêm mắt,…
Tài liệu tham khảo
Roth, H. W., Leimbeck, R., Sonnenschein, B., Anger, C. B., & Weber, S. (1992). Zum antibakteriellen Wirkungsspektrum von Sulfacetamid [The effective antibacterial spectrum of sulfacetamide]. Truy cập ngày 15/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1578876/
My –
Thông tin rõ ràng, dễ tra cứu