Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Vigentin 500mg/62.5mg Pharbaco có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-22223-15.
Vigentin 500mg/62.5mg Pharbaco là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi gói Vigentin 500mg/62.5mg Pharbaco chứa thành phần:
- Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500mg
- Acid Clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 62,5mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: VD-22223-15
Quy cách đóng gói: Hộp 12 gói x 2g
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Vigentin 500mg/62.5mg Pharbaco
Cơ chế tác dụng
Amoxicillin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm β-lactam, tác động diệt khuẩn bằng cách gắn vào penicillin liên kết với proteins (PBPs) và ức chế bước ghép chéo peptide trong sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn tới vỡ thành và tiêu diệt vi khuẩn.
Tuy nhiên, amoxicillin dễ bị bất hoạt bởi các enzyme β-lactamase do nhiều chủng vi khuẩn tiết ra, như chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae.
Acid clavulanic là một chất ức chế β-lactamase được sản xuất tự nhiên từ Streptomyces clavuligerus. Acid clavulanic chứa vòng β-lactam tương tự penicillin nhưng có hoạt tính kháng khuẩn rất yếu. Acid clavulanic liên kết và bất hoạt nhiều loại β-lactamase, nhờ đó bảo vệ amoxicillin khỏi bị thủy phân và mở rộng phổ hoạt tính của amoxicillin đối với các chủng tiết β-lactamase.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Amoxicillin và clavulanate hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt trong vòng 1–2 giờ sau khi uống.
Phân bố
Amoxicillin phân bố nhanh vào mô và dịch ngoại bào. Cả amoxicillin và acid clavulanic đều phân bố rộng ở nhiều mô.
Chuyển hóa
Amoxicillin chuyển hóa rất hạn chế, phần lớn đào thải dưới dạng không đổi.
Thải trừ
Khoảng 50–70% amoxicillin và 25–40% clavulanate được thải trừ dưới dạng hoạt động qua nước tiểu trong vài giờ.
Vigentin 500mg/62.5mg Pharbaco được chỉ định trong bệnh gì?
Vigentin 500mg/62.5mg Pharbaco Amoxicillin được chỉ định trong :
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên : viêm amidan, viêm xoang cấp, viêm tai giữa khi không đáp ứng với các kháng sinh thông thường.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do các chủng sản xuất β-lactamase : viêm phế quản cấp hoặc mạn tính, viêm phổi, viêm phế quản.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục nặng do các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản xuất β-lactamase : viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm : mụn nhọt, áp xe, vết thương bị nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp : viêm tuỷ xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa : áp xe ổ răng và các nhiễm khuẩn răng miệng.
- Các nhiễm khuẩn sản phụ khoa sau nạo thai.

Liều dùng của thuốc Vigentin 500mg/62.5mg Pharbaco
Người lớn và trẻ nặng trên 40kg : 1 gói/ lần, 3 lần/ngày (dùng mỗi 8 giờ).
Trẻ em dưới 40 kg: 80mg amoxicillin/kg/ngày, chia làm 3 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Vigentin 500mg/62.5mg Pharbaco
Uống vào lúc bắt đầu bữa ăn để ổn định hấp thu.
Không dùng kéo dài quá 14 ngày mà không đánh giá lại.
Hướng dẫn pha gói : cắt theo đường kẻ, đổ bột vào cốc, đổ lượng nước thích hợp vào gói, rót nước từ gói vào cốc, khuấy đều và uống ngay.
Không sử dụng thuốc Vigentin 500mg/62.5mg Pharbaco trong trường hợp nào?
Không dùng Vigentin 500mg/62.5mg Pharbaco cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật hoặc rối loạn chức năng gan liên quan tới việc dùng amoxicillin hay clavulanate.
Bệnh nhân nghi ngờ hoặc đang tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Vigentin 500mg/62.5mg Pharbaco
Thận trọng
Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan: theo dõi triệu chứng (vàng da, ngứa, mệt mỏi) và men gan, ngừng thuốc nếu có bằng chứng tổn thương gan tiến triển.
Suy thận trung bình đến nặng: cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin, theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị.
Tiền sử quá mẫn với penicillin: không nên dùng nếu tiền sử phản ứng nặng (sốc phản vệ), nếu có tiền sử ban đỏ sau khi dùng amoxicillin kèm sốt và nổi hạch, cân nhắc thay thế và theo dõi chặt chẽ.
Phản ứng quá mẫn : ngừng thuốc ngay và xử trí y tế nếu xuất hiện sưng mặt, họng, khó thở, phát ban lan tỏa hoặc triệu chứng phản vệ.
Dùng kéo dài có thể dẫn tới phát triển vi khuẩn kháng thuốc hoặc viêm đại tràng giả mạc, đánh giá lại hiệu quả của kháng sinh nếu điều trị trên 14 ngày.
Tác dụng phụ
Thường gặp : tiêu chảy, phân lỏng, ngứa.
Ít gặp : tăng men gan, viêm gan hoặc vàng da ứ mật, tăng eosin (bạch cầu ưa acid), rối loạn tiêu hóa (nôn), phát ban da.
Hiếm gặp : phản vệ, phù Quincke, hội chứng Stevens–Johnson, viêm đại tràng giả mạc, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm thận kẽ.
Tương tác
Amoxicillin và clavulanate có thể làm tăng INR và tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân đang dùng warfarin. Vì vậy, cần thận trọng và theo dõi INR chặt chẽ khi khởi trị và điều chỉnh liều warfarin nếu cần.
Vigentin 500mg/62.5mg Pharbaco có thể làm giảm hiệu lực của thuốc tránh thai đường uống.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ có thai và cho con bú. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Curam 625mg được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, viêm tai giữa cấp hoặc đợt cấp trong viêm phế quản mạn.
- Thuốc Betamox ES điều trị viêm tai giữa, viêm Amiđan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm xoang và viêm phổi…
Tài liệu tham khảo
López-Agudelo, V. A., Gómez-Ríos, D., & Ramirez-Malule, H. (2021). Clavulanic Acid Production by Streptomyces clavuligerus: Insights from Systems Biology, Strain Engineering, and Downstream Processing. Truy cập ngày 14/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33477401/
Linh –
Thông tin rõ ràng, dễ tra cứu