Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Valgahet 450mg được sản xuất bởi Heet Healthcare Pvt. Ltd.
Valgahet 450mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén Valgahet 450mg chứa Valganciclovir 450mg (dưới dạng Valganciclovir hydrochloride).
Trình bày
SĐK: đang cập nhật
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 60 viên
Xuất xứ: Ấn Độ

Tác dụng của thuốc Valgahet 450mg
Cơ chế tác dụng
Valganciclovir là một tiền chất (prodrug) của Ganciclovir. Thiết kế này giúp cải thiện đáng kể khả năng hấp thu của thuốc qua đường uống so với Ganciclovir. Sau khi vào cơ thể, Valganciclovir được các enzyme esterase ở ruột và gan chuyển hóa nhanh chóng và gần như hoàn toàn thành Ganciclovir.
Để phát huy tác dụng, Ganciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng Ganciclovir triphosphate. Quá trình này diễn ra hiệu quả hơn trong các tế bào bị nhiễm virus do sự có mặt của enzyme phosphotransferase (UL97) do virus CMV mã hóa. Ganciclovir triphosphate sau đó tác động theo hai cơ chế chính:
- Ức chế cạnh tranh: Cạnh tranh với deoxyguanosine triphosphate (dGTP) để gắn vào enzyme DNA polymerase của virus, làm chậm quá trình tổng hợp DNA của virus.
- Gây kết thúc chuỗi: Khi được tích hợp vào chuỗi DNA đang được tổng hợp, nó sẽ ngăn cản sự kéo dài thêm của chuỗi DNA, dẫn đến việc ngừng nhân lên của virus.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng của Ganciclovir từ Valganciclovir đường uống là khoảng 60%. Việc dùng thuốc chung với thức ăn giàu chất béo làm tăng đáng kể khả năng hấp thu.
Phân bố: Ganciclovir phân bố rộng rãi vào các mô trong cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy và mắt. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 0.7 L/kg.
Chuyển hóa: Valganciclovir được chuyển hóa nhanh chóng thành Ganciclovir. Ganciclovir không bị chuyển hóa thêm một cách đáng kể.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng Ganciclovir không đổi thông qua quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận. Thời gian bán thải ở người có chức năng thận bình thường là khoảng 4 giờ.
Thuốc Valgahet 450mg được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị viêm võng mạc do Cytomegalovirus (CMV) ở bệnh nhân người lớn mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
Dự phòng nhiễm CMV ở những bệnh nhân người lớn và trẻ em (từ 4 tháng đến 16 tuổi) âm tính với CMV đã được ghép tạng đặc từ người cho tạng dương tính với CMV (CMV D+/R-), là những đối tượng có nguy cơ mắc bệnh CMV cao.
Liều dùng của thuốc Valgahet 450mg
Điều trị viêm võng mạc do CMV ở người lớn:
- Liều tấn công: 900mg (2 viên) x 2 lần/ngày, dùng trong 21 ngày.
- Liều duy trì: 900mg (2 viên) x 1 lần/ngày.
Dự phòng bệnh CMV ở bệnh nhân ghép tạng người lớn:
- Ghép thận: 900mg (2 viên) x 1 lần/ngày, bắt đầu trong vòng 10 ngày sau ghép và kéo dài đến 200 ngày sau ghép.
- Ghép các tạng khác (tim, gan, phổi): 900mg (2 viên) x 1 lần/ngày, bắt đầu trong vòng 10 ngày sau ghép và kéo dài đến 100 ngày sau ghép.
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận: Chức năng thận phải được theo dõi chặt chẽ.
- CrCl ≥ 60 mL/phút: Liều tấn công 900mg x 2 lần/ngày; Liều duy trì/dự phòng 900mg x 1 lần/ngày.
- CrCl 40-59 mL/phút: Liều tấn công 450mg x 2 lần/ngày; Liều duy trì/dự phòng 450mg x 1 lần/ngày.
- CrCl 25-39 mL/phút: Liều tấn công 450mg x 1 lần/ngày; Liều duy trì/dự phòng 450mg mỗi 2 ngày.
- CrCl 10-24 mL/phút: Liều tấn công 450mg mỗi 2 ngày; Liều duy trì/dự phòng 450mg hai lần mỗi tuần.
- CrCl < 10 mL/phút (bao gồm cả bệnh nhân chạy thận nhân tạo): Không khuyến cáo sử dụng.
Cách dùng của thuốc Valgahet 450mg
Thuốc được sử dụng qua đường uống. Để tối đa hóa sự hấp thu và sinh khả dụng, bệnh nhân nên uống thuốc cùng với bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Valgahet 450mg trong trường hợp nào?
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với Valganciclovir, Ganciclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Do có sự tương đồng về cấu trúc, chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với Acyclovir và Valacyclovir.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Valgahet 450mg
Thận trọng
Cần theo dõi công thức máu định kỳ trong suốt quá trình điều trị.
Dựa trên các nghiên cứu trên động vật, Valganciclovir có thể gây ức chế sinh tinh tạm thời hoặc vĩnh viễn ở nam giới và làm suy giảm khả năng sinh sản ở nữ giới.
Thuốc có khả năng gây quái thai và gây độc cho thai nhi. Cần có biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình điều trị và trong một thời gian sau đó
Tác dụng phụ
Rất thường gặp (≥ 1/10): Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, tiêu chảy, khó thở.
Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Nhiễm trùng huyết, nhiễm nấm Candida miệng, cúm, đau đầu, mất ngủ, co giật, ho, buồn nôn, nôn, đau bụng, tăng men gan, phát ban, ngứa, đau cơ, đau khớp, mệt mỏi, sốt.
Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100): Suy tủy xương, phản ứng phản vệ, rối loạn tâm thần, ảo giác, run, điếc, loạn nhịp tim, viêm tụy, rụng tóc, suy thận, vô sinh nam.
Tương tác
Imipenem-cilastatin: Dùng đồng thời có thể gây co giật.
Probenecid: Làm giảm thải trừ Ganciclovir qua thận, tăng nồng độ và độc tính của thuốc.
Các thuốc gây suy tủy (ví dụ: Zidovudine, Mycophenolate Mofetil, Trimethoprim, thuốc hóa trị): Tăng nguy cơ và mức độ độc tính huyết học.
Didanosine: Nồng độ Didanosine tăng đáng kể khi dùng chung, cần theo dõi độc tính của Didanosine.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thai kỳ: Chống chỉ định tương đối. Chỉ sử dụng khi lợi ích cho mẹ vượt trội rõ ràng so với nguy cơ cho thai nhi.
Cho con bú: Chống chỉ định tuyệt đối. Phải ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như co giật, chóng mặt, lú lẫn, ảnh hưởng đến khả năng tập trung. Bệnh nhân nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp phải các triệu chứng này.
Quá liều và xử trí
Quá liều có thể làm trầm trọng thêm các độc tính, đặc biệt là độc tính trên huyết học và thận, có thể gây tử vong. Xử trí bao gồm các biện pháp hỗ trợ, hydrat hóa và thẩm phân máu để giúp giảm nồng độ thuốc trong huyết tương.
Bảo quản
Bảo quản Valgahet 450mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự thuốc Valgahet 450mg
Thuốc Becacyte 450mg là sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam, chứa hoạt chất Valganciclovir 450mg, được chỉ định để điều trị và dự phòng nhiễm Cytomegalovirus (CMV) ở những bệnh nhân có nguy cơ.
Tài liệu tham khảo
Marie A Yu, Jeong M Park. Valganciclovir: therapeutic role in pediatric solid organ transplant recipients, truy cập ngày 05 tháng 08 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/23469871/
Nhi –
Dược phẩm Ấn Độ giá cả phải chăng