Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Salmodil Expectorant Syrup có cơ sở sản xuất là FDC Limited, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-17229-13.
Salmodil Expectorant Syrup là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi lọ Salmodil Expectorant Syrup chứa thành phần:
- Salbutamol 40mg
- Bromhexin 80mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Siro
Trình bày
SĐK: VN-17229-13
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 100ml
Xuất xứ: Ấn Độ
Tác dụng của thuốc Salmodil Expectorant Syrup
Cơ chế tác dụng
Salbutamol là một thuốc thuộc nhóm β2-adrenergic agonist tổng hợp, có độ chọn lọc cao đối với thụ thể β2 so với α-adrenergic, nhờ thế giảm thiểu tác động không mong muốn lên mạch máu và thần kinh trung ương. Khi salbutamol gắn lên thụ thể β2 trên tế bào cơ trơn phế quản, phức hợp receptor–ligand kích hoạt G-protein kích thích enzyme adenyl cyclase, tăng sinh cyclic AMP (cAMP) nội bào từ.
Sự gia tăng cAMP dẫn đến kích hoạt protein kinase A, ức chế myosin light-chain kinase và giảm nồng độ Ca2+ tự do trong tế bào, đồng thời mở các kênh K⁺-phụ thuộc Ca2+, làm huyết cực màng và giãn cơ trơn, từ đó gây giãn phế quản hiệu quả trong điều trị cơn hen cấp và kiểm soát mãn tính.
Bromhexine là một thuốc tiêu chất nhầy (secretolytic) được sử dụng rộng rãi trong điều trị các rối loạn hô hấp liên quan đến đờm đặc và nhớt. Cơ chế chính của bromhexine là kích thích tổng hợp sialomucin và phá vỡ cấu trúc mucopolysaccharide, làm giảm độ nhớt và độ dính của chất nhầy, từ đó hỗ trợ phế quản tống xuất đờm dễ dàng hơn.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, khoảng 40% liều sabutamol qua chuyển hóa lần đầu ở gan. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện sau 2–3 giờ.
Phân bố
Chỉ khoảng 5% salbutamol liên kết với protein huyết tương, phân bố rộng rãi vào mô.
Chuyển hóa
Khoảng 50% liều sabutamol được chuyển thành chất liên hợp sulfo không còn hoạt tính.
Thải trừ
75–80% sabutamol (dạng gốc hoặc chuyển hóa) bài tiết qua nước tiểu; thời gian bán thải cuối khoảng 5–6 giờ.
Salmodil Expectorant Syrup được chỉ định trong bệnh gì?
Salmodil Expectorant Syrup Sabutamol được chỉ định trong điều trị cả viêm phế quản cấp và mạn tính cũng như hen phế quản, đồng thời giảm co thắt, hỗ trợ làm sạch đờm, kiểm soát triệu chứng ho có đờm hoặc khó thở.

Liều dùng của thuốc Salmodil Expectorant Syrup
Trẻ < 6 tuổi: 1,25–2,5ml/lần, 3–4 lần/ngày
Trẻ ≥ 6 tuổi: 2,5–5ml/lần, 3–4 lần/ngày
Người lớn: 5ml/lần, 3–4 lần/ngày
Cách dùng của thuốc Salmodil Expectorant Syrup
Lắc đều chai trước khi đo liều. Uống trực tiếp.
Không sử dụng thuốc Salmodil Expectorant Syrup trong trường hợp nào?
Không dùng Salmodil Expectorant Syrup cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy tim hoặc có tiền sử đau thắt ngực, người đang bị viêm loét dạ dày–tá tràng hoặc bệnh nhân cường giáp.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Salmodil Expectorant Syrup
Thận trọng
Khi sử dụng Salmodil Expectorant syrup cần lưu ý thận trọng ở bệnh nhân cường giáp và không phối hợp với các thuốc chẹn β không chọn lọc như propranolol vì làm giảm hiệu quả giãn phế quản.
Có thể xảy ra hạ kali máu, nhất là khi dùng đồng thời với xanthine, thuốc lợi tiểu hay corticosteroid, do đó cần theo dõi điện giải và thận trọng ở người hen cấp.
Đối với bromhexin, mặc dù giúp tiêu đờm, hoạt chất này có thể làm suy yếu hàng rào bảo vệ niêm mạc dạ dày–tá tràng, vậy nên tránh dùng cho bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị loét tiêu hóa.
Tác dụng phụ
Thường gặp : căng thẳng, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, đau dạ dày; đôi khi buồn nôn, nôn mửa.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng thuốc chẹn beta vì có thể ức chế tác dụng giãn phế quản của Salmodil Expectorant Syrup.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc lợi tiểu hoặc xanthine vì có thể làm giảm nồng độ kali trong máu.
Thận trọng khi dùng cùng các thuốc điều trị suy tim vì có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : giảm kali máu, chóng mặt, hoa mắt, co giật, khó chịu, tim đập nhanh
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Zensalbu nebules 5.0 được chỉ định trong điều trị kiểm soát cơn co thắt phế quản mạn tính, điều trị hen cấp tính nghiêm trọng, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1.
- Thuốc Sallet 5ml được chỉ định điều trị bệnh hen suyễn, co thắt/tắc nghẽn đường thở, cải thiện chức năng hô hấp trong mọi loại hen, cơn hen nặng, kiểm soát và phòng ngừa cơn hen tái phát, khó thở do gắng sức, hẹp đường thở có thể hồi phục, viêm phế quản mạn tính, và giãn phế nang.
Tài liệu tham khảo
Marques, L., & Vale, N. (2022). Salbutamol in the Management of Asthma: A Review. Truy cập ngày 01/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/36430683/
lan –
dược sĩ tư vấn nhiệt tình