Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Bifril 15mg được sản xuất bởi A. Menarini Manufacturing Logistics and Services S.r.l có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 800110088023 (SĐK cũ: VN3-33-18)
Bifril 15mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Bifril 15mg có chứa:
Zofenopril calcium tương đương 15 mg zofenopril
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 800110088023 (SĐK cũ: VN3-33-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Ý
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Bifril 15mg
Cơ chế tác dụng
Zofenopril là một tiền chất thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACE), có khả năng chuyển hóa nhanh chóng thành dạng có hoạt tính là zofenoprilat sau khi vào cơ thể. Cơ chế chính là ngăn chặn enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II – chất gây co mạch mạnh, nhờ đó làm giãn mạch máu, giảm sức cản ngoại vi và hạ huyết áp. Đồng thời, zofenopril cũng ảnh hưởng đến hệ kallikrein-kinin và làm tăng hoạt tính prostaglandin – một yếu tố góp phần vào hiệu quả giãn mạch và giảm huyết áp.
Đặc điểm dược động học
Zofenopril hấp thu gần như hoàn toàn qua đường uống và được chuyển hóa thành zofenoprilat trong vòng khoảng 1,5 giờ. Tác dụng thuốc thể hiện rõ từ liều 10–80 mg theo đường uống mà không tích lũy trong cơ thể. Thức ăn có thể làm chậm thời gian hấp thu nhưng không làm giảm hiệu quả sinh khả dụng. Zofenopril hoạt động chủ yếu qua thải trừ qua thận và một phần qua gan, vì vậy cần hiệu chỉnh liều ở một số nhóm bệnh nhân đặc biệt.
Thuốc Bifril 15mg được chỉ định trong bệnh gì?
- Điều trị tăng huyết áp (nhẹ-trung bình)
- Hỗ trợ điều trị ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính trong vòng 24 giờ kể từ khi khởi phát triệu chứng, bất kể có hay không biểu hiện suy tim, miễn là huyết động ổn định và không dùng thuốc tiêu sợi huyết.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 15 mg/lần/ngày đối với bệnh nhân không có rối loạn nước–điện giải.
- Liều duy trì thông thường: 30 mg/ngày dùng 1 lần.
- Liều tối đa: 60 mg/ngày, có thể chia thành 1–2 lần.
- Bệnh nhân bị mất muối hoặc mất nước nên được bù trước khi dùng hoặc bắt đầu liều thấp hơn (7,5 mg/ngày).
Nhồi máu cơ tim cấp:
- Ngày 1–2: 7,5 mg mỗi 12 giờ.
- Ngày 3–4: 15 mg mỗi 12 giờ.
- Từ ngày 5: 30 mg mỗi 12 giờ, duy trì liên tục trong 6 tuần.
- Nếu huyết áp tâm thu ≤120 mmHg, nên trì hoãn tăng liều. Ngừng thuốc nếu huyết áp giảm nghiêm trọng (<90 mmHg liên tục).
Suy thận:
- Độ thanh thải creatinin > 45 ml/phút: Không cần hiệu chỉnh liều.
- Độ thanh thải < 45 ml/phút: Dùng 1/2 liều thông thường.
- Đang thẩm tách: Dùng 1/4 liều so với bệnh nhân bình thường.
Người cao tuổi:
- Nếu chức năng thận bình thường: Dùng liều như người lớn.
- Nếu có suy giảm chức năng thận: Giảm còn 1/2 liều.
Suy gan:
- Suy gan nhẹ–trung bình: Dùng 1/2 liều ban đầu.
- Suy gan nặng: Chống chỉ định.
Trẻ em:
Chưa có dữ liệu an toàn và hiệu quả → Không khuyến cáo sử dụng.
Cách sử dụng
Bifril có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc bữa ăn. Tuy nhiên, cần tuân theo hướng dẫn về liều và thời điểm tăng liều để đảm bảo an toàn.
Không sử dụng thuốc Bifril 15mg trong trường hợp nào?
- Dị ứng với zofenopril, các thuốc ức chế men chuyển khác hoặc bất kỳ thành phần nào có trong viên nén Bifril 15mg
- Tiền sử phù mạch liên quan đến ACE inhibitor.
- Suy gan nặng.
- Phụ nữ mang thai trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
- Phụ nữ có khả năng mang thai nhưng không áp dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
- Bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên khi chỉ còn một thận.
- Phối hợp với aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận nặng (GFR < 60 ml/phút/1,73m²).
- Phù mạch bẩm sinh hoặc phù mạch vô căn
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Theo dõi huyết áp, điện giải và chức năng thận thường xuyên trong quá trình điều trị.
Cần thận trọng khi dùng Bifril 15mg ở người có chức năng thận kém, mất nước hoặc dùng cùng các thuốc điều trị huyết áp khác
Tác dụng phụ
- Hệ thần kinh trung ương: thường gặp là chóng mặt, đau đầu; ít gặp hơn là dị cảm, mất ngủ hoặc thay đổi vị giác.
- Hô hấp: ho khan dai dẳng là tác dụng điển hình; đôi khi có khó thở, viêm phế quản hoặc phù thanh quản.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn là phổ biến; cũng có thể xảy ra tiêu chảy, đau bụng, viêm tụy hoặc viêm ruột.
- Da và mô dưới da: phát ban, ngứa, mề đay, hiếm hơn là hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì hoặc rụng tóc.
- Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tự miễn.
- Chuyển hóa: có thể gây hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường dùng insulin hoặc sulfonylurea.
- Tim mạch: hạ huyết áp, đánh trống ngực hoặc rối loạn nhịp tim, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều.
- Thận: tăng creatinin và ure huyết, nặng hơn có thể là suy thận cấp, đặc biệt ở người bệnh mạch thận hoặc dùng kết hợp NSAID.
- Sinh dục: một số trường hợp hiếm ghi nhận rối loạn cương dương.
- Khác: mệt mỏi, yếu cơ, đau ngực, phù ngoại vi.
Tương tác
Các phối hợp cần tránh:
- Thuốc lợi tiểu giữ kali, chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali: Sử dụng đồng thời có thể gây tăng kali huyết nghiêm trọng, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Aliskiren hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB): Làm tăng nguy cơ tụt huyết áp, tăng kali và giảm chức năng thận, nhất là ở người đái tháo đường hoặc có bệnh thận mạn.
Tương tác cần cân nhắc khi phối hợp:
- Thuốc lợi tiểu quai hoặc thiazid: Có thể làm tăng tác dụng của thuốc, gây hạ áp mạnh; nên ngưng hoặc giảm liều trước khi dùng Bifril.
- Lithi: Có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi trong huyết tương; tránh dùng chung nếu không thật sự cần thiết.
- Muối vàng dùng đường tiêm: Tăng nguy cơ phản ứng giống phản vệ như đỏ bừng, chóng mặt, tụt huyết áp.
- Thuốc gây mê và an thần (bao gồm barbiturat, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm ba vòng): Làm tăng tác dụng hạ huyết áp, nhất là khi đứng dậy.
- Cimetidin: Có thể làm tăng tác dụng của thuốc bằng cách làm chậm chuyển hóa.
- Allopurinol, cyclosporin, thuốc hóa trị, thuốc ức chế miễn dịch: tăng nguy cơ tác dụng phụ, đặc biệt là giảm bạch cầu.
- NSAID (gồm aspirin liều cao từ 2–3g/ngày): Làm giảm hiệu quả điều trị và tăng nguy cơ tổn thương thận, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc mất nước.
- Thuốc kháng acid: Có thể làm giảm hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa.
- Thuốc giống giao cảm (sympathomimetic): Có thể làm giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp.
- Lọc máu bằng dòng polyacrylonitril cao: làm tăng nguy cơ phản ứng bảo vệ – nên tránh phối hợp.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không nên sử dụng Bifril trong 3 tháng đầu thai kỳ và chống chỉ định trong các giai đoạn sau đó. Thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi, gây ra tổn thương thận, giảm ối, hạ huyết áp hoặc tăng kali máu ở trẻ sơ sinh. Nếu phát hiện có thai khi đang sử dụng thuốc, cần ngưng ngay và chuyển sang liệu pháp khác an toàn hơn.
Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa có đầy đủ dữ liệu về sự bài tiết của zofenopril qua sữa mẹ. Vì lý do an toàn, nên tránh sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú và cân nhắc chuyển sang thuốc khác có dữ liệu an toàn rõ ràng hơn.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây ra tình trạng mệt mỏi, buồn ngủ hoặc chóng mặt, bệnh nhân cần thận trọng khi điều khiển phương tiện giao thông hoặc làm việc với máy móc cho đến khi biết chắc thuốc không ảnh hưởng đến khả năng phản xạ và tỉnh táo của bản thân.
Quá liều và xử trí
Quá liều Bifril thường gây tụt huyết áp mạnh, nhịp tim chậm, mệt mỏi, rối loạn điện giải, có thể dẫn tới mất ý thức hoặc suy thận cấp.
Cách xử trí:
- Nếu còn sớm (mới phát hiện quá liều) có thể rửa dạ dày (bằng than hoạt và natri sulfat)
- Theo dõi chặt chẽ huyết áp, nhịp tim, điện giải và chức năng thận trong suốt quá trình điều trị.
- Trong trường hợp tụt huyết áp nặng, có thể truyền dịch để nâng huyết áp hoặc sử dụng thuốc vận mạch như angiotensin II nếu cần.
- Rối loạn nhịp chậm có thể được điều trị bằng atropin hoặc máy tạo nhịp tạm thời.
- Zofenopril có thể được loại bỏ một phần qua lọc máu, nhưng không nên dùng màng lọc polyacrylonitril do nguy cơ sốc phản vệ.
Bảo quản
- Giữ Bifril 15mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Bifril 15mg trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Bifril 15mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Bifril 15mg như:
Bifril 30 có thành phần Zofenopril calcium với hạm lượng cao hơn là 30mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH United International Pharma, dùng trong tăng huyết áp mức độ nhẹ đến vừa
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Bifril 15mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/thuoc/Bifril&VN3-33-18
Quỳnh Như –
HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP TỐT