Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Clopidogrel/Aspirin Teva 75/100mg được sản xuất bởi Actavis LTD có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 535110007223
Clopidogrel/Aspirin Teva 75/100mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Clopidogrel/Aspirin Teva 75/100mg có chứa:
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 535110007223
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Malta
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Clopidogrel/Aspirin Teva 75/100mg
Cơ chế tác dụng
Clopidogrel/Aspirin Teva 75/100mg là sự kết hợp của hai hoạt chất chống kết tập tiểu cầu có cơ chế bổ sung cho nhau.
Clopidogrel là một tiền thuốc, sau khi vào cơ thể sẽ được enzyme gan CYP450 chuyển hóa để tạo thành dạng có hoạt tính. Chất chuyển hóa này liên kết không hồi phục với thụ thể P2Y12 trên tiểu cầu, từ đó ức chế sự kết dính của ADP và chặn quá trình hoạt hóa phức hợp GPIIb/IIIa, góp phần ngăn ngừa hình thành cục máu đông.
Aspirin hoạt động bằng cách bất hoạt enzyme cyclooxygenase (COX) không hồi phục, làm giảm tổng hợp thromboxan A2 – một chất trung gian thúc đẩy tiểu cầu kết tập. Vì tiểu cầu không có nhân nên không thể tái tổng hợp enzyme này, nên tác dụng của aspirin kéo dài cho đến khi tiểu cầu mới được tạo ra.
Đặc điểm dược động học
Clopidogrel:
- Hấp thu: Clopidogrel hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh khoảng 45 phút sau dùng liều 75 mg.
- Phân bố: Gắn kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 98%).
- Chuyển hóa: Phần lớn bị thủy phân thành chất không hoạt tính; chỉ một phần nhỏ chuyển thành chất có hoạt tính qua CYP2C19, CYP3A4 và một số isoenzym khác.
- Thải trừ: Khoảng một nửa liều được bài tiết qua nước tiểu, phần còn lại qua phân.
Aspirin:
- Hấp thu: Hoạt chất này nhanh chóng thủy phân thành acid salicylic sau khi hấp thu, đạt đỉnh trong vòng 1 giờ sau uống.
- Phân bố: Acid salicylic gắn với albumin huyết tương, thấm vào mô, kể cả sữa mẹ và thai nhi.
- Chuyển hóa: Tại gan, Aspirin được chuyển hoá tạo glucuronid theo hình thức liên hợp. Ngoài ra còn có các chất chuyển hóa khác.
- Thải trừ: Qua nước tiểu dưới dạng tự do và liên hợp.
Thuốc Clopidogrel/Aspirin Teva 75/100mg được chỉ định trong bệnh gì?
- Clopidogrel/Aspirin Teva 75/100mg được sử dụng ở người lớn để ngăn ngừa huyết khối liên quan đến xơ vữa mạch máu trong các trường hợp sau:
- Hội chứng mạch vành cấp không ST chênh lên, như đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q, bao gồm cả bệnh nhân đã đặt stent mạch vành.
- Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên, khi điều trị tiêu sợi huyết được chỉ định.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
- Người lớn và người cao tuổi: 1 viên mỗi ngày.
- Hội chứng mạch vành cấp không ST chênh lên: điều trị thường kéo dài tối đa 12 tháng, với lợi ích tối đa trong 3 tháng đầu.
- Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên: bắt đầu càng sớm càng tốt sau khởi phát triệu chứng và tiếp tục ít nhất trong 4 tuần.
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nén Clopidogrel/Aspirin Teva 75/100mg với nước, không nhai hoặc nghiền nát.
Nếu quên liều:
- Nhớ trong vòng 12 giờ: uống ngay.
- Quên quá 12 giờ: bỏ qua liều cũ, uống liều kế tiếp như thường lệ. Không được dùng gấp đôi.
Không sử dụng thuốc Clopidogrel/Aspirin Teva 75/100mg trong trường hợp nào?
- Dị ứng với clopidogrel hoặc aspirin và tá dược có trong Clopidogrel/Aspirin Teva 75/100mg
- Mẫn cảm với NSAIDs.
- Có tiền sử hen, viêm mũi dị ứng, polyp mũi.
- Bệnh lý xuất huyết như loét dạ dày, xuất huyết não, gan nặng, thận nặng.
- Phụ nữ có bầu trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Clopidogrel:
- Cẩn trọng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu (chấn thương, phẫu thuật, loét tiêu hóa, đang dùng thuốc chống đông hay NSAIDs).
- Không dùng chung với thuốc kháng đông hoặc các thuốc ức chế CYP2C19 mạnh như omeprazol.
- Chú ý khi dùng cho người đã từng bị ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP), suy gan và suy thận.
Aspirin:
- Tránh dùng ở người có tiền sử hen, thiếu men G6PD, gout.
- Dễ làm trầm trọng loét dạ dày, tăng nguy cơ chảy máu nếu dùng chung với thuốc chống đông hoặc corticoid.
- Người cao tuổi đặc biệt nhạy cảm với các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Tác dụng phụ
- Phổ biến (>1/100): Xuất huyết dạ dày, ruột, tiêu chảy, đau bụng, tụ máu, chảy máu cam, buồn nôn, mệt mỏi, ban da
- Ít gặp (1/1000 – 1/100): Đau đầu, chóng mặt, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, độc tính gan, giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp (<1/1000): Dị ứng toàn thân, da phồng rộp, viêm miệng, lú lẫn, ảo giác, đau cơ, hạ huyết áp.
Tương tác thuốc
- Clopidogrel: Tránh dùng cùng omeprazol, esomeprazol do ức chế chuyển hóa hoạt tính của thuốc. Pantoprazol là lựa chọn thay thế an toàn hơn. Dùng chung với warfarin, NSAIDs làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Aspirin: Tăng độc tính khi dùng với methotrexat, phenytoin, valproat. Giảm tác dụng của thuốc lợi niệu và thuốc tăng đào thải acid uric. Làm tăng nguy cơ chảy máu khi phối hợp với warfarin hoặc các thuốc chống đông khác.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Mang thai: Không dùng trong 3 tháng cuối do nguy cơ đóng ống động mạch sớm, chảy máu ở mẹ và thai nhi, ức chế co bóp tử cung.
- Cho con bú: Do aspirin vào sữa mẹ và chưa rõ clopidogrel có vào sữa hay không, nên tránh dùng thuốc hoặc phải ngưng cho con bú trong thời gian điều trị.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu ở một số người, do đó nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
- Tăng nguy cơ chảy máu có thể gặp phải nếu quá liều Clopidogrel. Cần theo dõi dấu hiệu xuất huyết và đưa đến cơ sở y tế để xử lý kịp thời.
- Triệu chứng quá liều Aspirin gồm ù tai, chóng mặt, thở nhanh, rối loạn toan kiềm, rối loạn tri giác, hạ đường huyết, chảy máu nặng.
- Cần cấp cứu, rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều chỉnh toan kiềm, truyền dịch, lọc máu nếu cần. Theo dõi lâu dài vì aspirin hấp thu kéo dài.
- Kiềm hóa nước tiểu có thể giúp tăng thải trừ salicylat.
Bảo quản
- Giữ Clopidogrel/Aspirin Teva 75/100mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Clopidogrel/Aspirin Teva 75/100mg trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Clopidogrel/Aspirin Teva 75/100mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Clopidogrel/Aspirin Teva 75/100mg như:
Clopias có thành phần là Clopidogrel và Aspirin với hàm lượng tương tự, được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA – VIỆT NAM, dùng dự phòng huyết khối
Pfertzel có thành phần là Clopidogrel và Aspirin với hàm lượng 75/75mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA – VIỆT NAM, dùng dự phòng huyết khối
Tài liệu tham khảo
Takahashi Y, Nishida Y, Nakayama T, Asai S (2013). Comparative effect of clopidogrel and aspirin versus aspirin alone on laboratory parameters: a retrospective, observational, cohort study. Cardiovasc Diabetol.. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC3687565/
Thanh Tâm –
Giao hàng nhanh, đóng gói cẩn t hận