Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Cloxacilin 1g được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110687224 (VD-30589-18)
Cloxacilin 1g là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi lọ dung dịch Cloxacilin 1g có chứa:
Cloxacilin (dưới dạng Cloxacilin natri)…………1g
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
Trình bày
SĐK: 893110687224 (VD-30589-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Cloxacilin 1g
Cơ chế tác dụng
Cloxacilin là một kháng sinh nhóm beta-lactam, thuộc phân nhóm penicillin chống tụ cầu, có khả năng tiêu diệt vi khuẩn thông qua việc ức chế sự hình thành thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có khả năng đề kháng với enzym penicillinase do tụ cầu vàng sản sinh, giúp duy trì hiệu quả diệt khuẩn ở các chủng nhạy cảm.
Tuy nhiên, hoạt chất này không hiệu quả với chủng Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA) do thay đổi protein gắn penicillin. So với benzylpenicillin, hiệu lực của cloxacilin với liên cầu khuẩn thấp hơn nhưng vẫn đủ dùng khi đồng nhiễm với tụ cầu.
Đặc điểm dược động học
Cloxacilin hấp thu tốt qua đường tiêm bắp và sau khoảng 30 phút hoạt chất này đạt nồng độ tối đa trong máu. Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương (khoảng 94%) và có thời gian bán thải ngắn từ 0,5 đến 1 giờ, lâu hơn ở trẻ sơ sinh. Cloxacilin có thể đi qua nhau thai, bài tiết qua sữa mẹ và đạt nồng độ điều trị ở nhiều mô như dịch khớp, màng phổi và xương. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận và mật, phần lớn ở dạng không biến đổi. Đáng chú ý, cloxacilin không bị loại bỏ qua thẩm phân máu.
Thuốc Cloxacilin 1g được chỉ định trong bệnh gì?
Cloxacilin 1g được chỉ định trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn do tụ cầu kháng penicillin, đặc biệt tụ cầu sinh penicillinase. Thuốc thường được sử dụng trong các tình trạng nghiêm trọng như viêm phổi, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng xương – khớp, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn da và mô mềm, cũng như trong dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn:
- 1 – 2g mỗi 6 giờ; trường hợp nặng có thể tăng lên 2g mỗi 4 giờ.
- Viêm nội tâm mạc: 6g/ngày truyền liên tục.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250 – 500mg mỗi 6 giờ, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
- Nhiễm trùng nặng (viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết): 100mg/kg/ngày, chia 4 – 6 lần.
- Tiêm nội khớp: 500mg/ngày.
- Khí dung: 125–250mg x 4 lần/ngày.
Trẻ sơ sinh:
- <7 ngày tuổi, <2kg: 25mg/kg mỗi 12 giờ.
- 7–28 ngày tuổi, <2kg hoặc ≤7 ngày và ≥2kg: 25mg/kg mỗi 8 giờ.
- 7–28 ngày, ≥2kg: 25mg/kg mỗi 6 giờ. Viêm màng não: gấp đôi liều.
Trẻ ≥1 tháng, <20kg: 50 – 100mg/kg/ngày (tối đa 4g), chia 4 lần. Nặng: 200mg/kg/ngày.
Trẻ ≥20kg: Dùng liều như người lớn.
Suy thận:
- ClCr > 30 ml/phút: không cần chỉnh liều.
- ClCr < 30 ml/phút hoặc phối hợp suy gan: giảm 50% liều.
Cách sử dụng
- Tiêm bắp: Hòa tan 1g với 3,4ml nước cất pha tiêm.
- Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g với 10ml nước cất.
- Truyền tĩnh mạch: Sau khi pha ban đầu với 3,4ml nước cất, tiếp tục pha loãng trong 100–500ml NaCl 0,9%.
Không sử dụng thuốc Cloxacilin 1g trong trường hợp nào?
Không dùng dung dịch thuốc tiêm Cloxacillin 1g cho người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam, bao gồm penicillin hoặc cephalosporin, hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần cảnh giác với mọi dấu hiệu dị ứng trong quá trình điều trị, đặc biệt là phản vệ. Không nên dùng cloxacilin cho trẻ sơ sinh vì nguy cơ tăng bilirubin máu. Dùng thận trọng ở người lớn tuổi, bệnh gan, hoặc khi điều trị kéo dài do nguy cơ viêm gan ứ mật. Có thể gây co giật nếu dùng liều cao ở người suy thận hoặc tổn thương hàng rào máu não.
Tác dụng phụ
- Phổ biến: Buồn nôn, tiêu chảy, phát ban da, viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.
- Ít gặp: Nổi mề đay, tăng bạch cầu ái toan.
- Hiếm gặp: Phản vệ, mất bạch cầu hạt, viêm đại tràng màng giả, vàng da ứ mật, suy thận.
- Lưu ý: Cần theo dõi và xử trí kịp thời nếu xuất hiện dấu hiệu viêm đại tràng do C. difficile.
Tương tác
- Không trộn trực tiếp với aminoglycosid do mất hoạt tính.
- Tăng nguy cơ xuất huyết nếu dùng chung với thuốc chống đông máu hay tiêu huyết khối.
- Dùng cùng probenecid làm tăng nồng độ cloxacilin trong máu.
- Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính gan.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có bằng chứng cho thấy thuốc gây hại cho thai nhi, tuy nhiên chỉ nên sử dụng khi thực sự cần thiết. Vì thuốc bài tiết vào sữa mẹ, cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Cloxacilin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu gặp phản ứng phụ như chóng mặt, người bệnh nên thận trọng.
Quá liều và xử trí
Trong trường hợp quá liều, ngừng thuốc và điều trị triệu chứng là biện pháp chính. Các phản ứng như co giật hoặc dị ứng nghiêm trọng cần được xử lý tương tự như với các trường hợp ngộ độc penicillin khác, bao gồm sử dụng adrenaline, hỗ trợ hô hấp và điều trị chống co giật nếu cần.
Bảo quản
- Giữ Cloxacilin 1g ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Cloxacilin 1g trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Cloxacilin 1g khi quá hạn cho phép
- Bảo quản dung dịch sau pha:
- Ở nhiệt độ phòng: ổn định 12–24 giờ tùy dạng.
- Trong tủ lạnh (2–8°C): giữ được hiệu lực trong 72 giờ.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với Cloxacilin 1g như:
Ampicillin 500mg Domesco có thành phần chính là Ampicillin, được sản xuất bởi Dược phẩm Domesco, dùng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn huyết,…
Midamox 1000 có thành phần chính là Amoxicilin, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân, dùng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da, tiết niệu,…
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Cloxacilin 1g được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/thuoc/Cloxacilin-1g&VD-30589-18
Hồng Thanh –
tư vấnn heiejt tình lắm luôn, nói chuyện với khách rất nhẹ nhàng