Mariprax 0.18mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi Mariprax 0.18mg có chứa:
Pramipexol: 0,18 mg
(tương đương với pramipexol dihydroclorid monohydrat 0,25 mg)
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VN-22766-21
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Hy Lạp

Tác dụng của thuốc Mariprax 0.18mg
Cơ chế tác dụng
Pramipexol là chất chủ vận dopamine không thuộc nhóm ergot, có ái lực cao với thụ thể D₂, đặc biệt là phân nhóm D₂ phụ. Ở bệnh Parkinson, tác dụng có thể nhờ vào kích thích thụ thể dopaminergic ở thể vân. Trong hội chứng chân không yên (RLS), tuy cơ chế chưa rõ nhưng nhiều bằng chứng cho thấy có liên quan đến rối loạn hệ dopamine trung ương, đặc biệt tại synap tiền ở thể vân.
Đặc điểm dược động học
Pramipexol hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 2-3 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 90%. Pramipexol có khả năng liên kết protein huyết tương thấp (<20%), chuyển hóa không đáng kể, trên 90% Pramipexol được bài tiết qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn. Thời gian bán thải của Pramipexol từ 8 đến 12 giờ, có khả năng bài tiết vào sữa mẹ (dựa trên nghiên cứu động vật)
Thuốc Mariprax 0.18mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Mariprax 0.18mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị triệu chứng bệnh Parkinson vô căn, đơn trị hoặc phối hợp levodopa, đặc biệt ở giai đoạn tác dụng của levodopa giảm.
- Điều trị hội chứng chân không yên mức độ vừa đến nặng ở người lớn.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
| Bệnh Parkinson: | Khởi đầu: 0,264 mg base/ngày (tương đương 1,5 viên Thuốc Mariprax 0.18mg) chia 3 lần.
Sau mỗi 5 đến 7 ngày, nếu dung nạp tốt, có thể tăng liều theo bậc thang như sau:
Nếu cần thiết, mỗi tuần có thể tăng thêm 0,54 mg base/ngày cho đến liều tối đa là 3,3 mg base/ngày (tương đương 18 viên Sifstad 0,18 hoặc 4 viên Sifstad 0,7 mỗi ngày). Liều duy trì:
Ngừng thuốc Không nên ngừng thuốc đột ngột để tránh hội chứng an thần kinh ác tính. Giảm từ từ theo bậc: giảm 0,54 mg base/ngày, đến khi còn 0,264 mg base/ngày trước khi dừng hẳn. Bệnh nhân suy thận: ClCr > 50 ml/phút: không cần điều chỉnh. ClCr 20-50 ml/phút:
ClCr < 20 ml/phút:
Trong quá trình điều trị, nếu độ thanh thải creatinin giảm, cần hạ liều tương ứng theo tỷ lệ phần trăm suy giả |
| Hội chứng chân không yên: | Bắt đầu: 0,088 mg base/ngày (½ viên Sifstad 0,18), dùng 2-3 giờ trước ngủ. Có thể tăng mỗi 4-7 ngày đến tối đa 0,54 mg base/ngày.
Không cần giảm liều khi ngưng điều trị ở liều RLS. Bệnh nhân suy thận (RLS):
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều. Trẻ em: Không khuyến khích sử dụng do chưa đủ dữ liệu an toàn và hiệu quả ở người dưới 18 tuổi. |
Cách sử dụng
Thuốc Mariprax 0.18mg dùng đường uống, có thể kèm hoặc không kèm thức ăn.
Không sử dụng thuốc Mariprax 0.18mg trong trường hợp nào?
Người dị ứng với pramipexol hoặc bất kỳ thành phần nào có trong Thuốc Mariprax 0.18mg.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Ảo giác, rối loạn vận động, mê sảng, hưng cảm có thể xảy ra khi dùng
Thuốc Mariprax 0.18mg.
Lưu ý nguy cơ ngủ gật đột ngột trong sinh hoạt.
Rối loạn kiểm soát hành vi như cờ bạc, ăn uống vô độ, mua sắm quá mức có thể gặp.
Thuốc Mariprax 0.18mg thận trọng với bệnh tim mạch nặng, theo dõi huyết áp vì có thể gây hạ huyết áp tư thế.
Cần khám mắt định kỳ.
Cân nhắc lợi ích – nguy cơ khi dùng cho bệnh nhân có rối loạn tâm thần
Tác dụng phụ
Parkinson – Rất thường gặp: rối loạn vận động, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn.
Thường gặp: rối loạn giấc ngủ, lú lẫn, ảo giác, giảm thị lực, hạ huyết áp, phù, táo bón.
Ít gặp – hiếm: mê sảng, hưng cảm, rối loạn xung lực, viêm phổi, ngất, suy tim.
Hội chứng chân không yên- Tương tự nhưng tỉ lệ thấp hơn.
Tương tác
Các thuốc bài tiết qua hệ vận chuyển cation như cimetidin, verapamil… làm giảm thải trừ pramipexol.
Chất đối kháng dopamine (như metoclopramid, thuốc an thần) có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
Tránh phối hợp thuốc chống loạn thần với pramipexol.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không khuyến cáo dùng Thuốc Mariprax 0.18mg khi mang thai hoặc đang cho con bú do thiếu dữ liệu.
Thuốc Mariprax 0.18mg có thể ảnh hưởng đến tiết sữa do ức chế prolactin.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Mariprax 0.18mg có thể gây ảo giác hoặc buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng điều khiển phương tiện hoặc làm việc với máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: buồn nôn, ảo giác, kích động, hạ huyết áp.
Xử trí: hỗ trợ triệu chứng, có thể dùng thuốc an thần nếu kích thích thần kinh. Rửa dạ dày, truyền dịch, than hoạt nếu cần.
Bảo quản
Giữ Mariprax 0.18mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Mariprax 0.18mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Mariprax 0.18mg khi quá hạn cho phép
Thuốc Mariprax 0.18mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Mariprax 0.18mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Mariprax 0.18mg có thể đã được cập nhập tại đầu trang.
Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Mariprax 0.18mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với
Mariprax 0.18mg như:
Thuốc Pramipexol Normon 0,18 mg Tablets có thành phần Pramipexol, được sản xuất bởi Laboratorios Normon, S.A., chỉ định điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson
Thuốc Oprymea Prolonged-release Tablets 0.26 mg có thành phần Pramipexol, được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Nhất Anh, được chỉ định điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson
Tài liệu tham khảo
- JP Hubble, WC Koller và các cộng sự (1995) Pramipexole in patients with early Parkinson’s disease, journals.lww.com. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2025 từ https://journals.lww.com/clinicalneuropharm/abstract/1995/08000/pramipexole_in_patients_with_early_parkinson_s.6.aspx

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zytee - RB
Lyfomin 400mg
Mahead
Magne-B6 Pymepharco 











Nga –
Shop tư vấn tận tình, thông tin hữu ích