Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Maxxflame-B10 có cơ sở sản xuất là Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110146324.
Maxxflame-B10 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Maxxflame-B10 chứa thành phần:
- Baclofen 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110146324
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Maxxflame-B10
Cơ chế tác dụng
Baclofen là chất chủ vận thụ thể beta gamma-aminobutyric (GABA-B) thường được sử dụng để giảm co cứng và trương lực cơ bất thường ở bệnh nhân.
Thuốc tác động lên các tế bào thần kinh trước synap và sau synap ở cả não và tủy sống để giảm các triệu chứng tăng trương lực cơ.
Ở các tế bào thần kinh trước synap, baclofen làm giảm giải phóng chất dẫn truyền thần kinh kích thích và ở các tế bào thần kinh sau synap, thuốc dẫn đến tăng phân cực tế bào thần kinh và ức chế dẫn truyền thần kinh sau đó. Ngoài ra, giải phóng chất P cũng giảm, với tác dụng tích lũy là giảm dẫn truyền thần kinh và co cứng.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Baclofen hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1–1,5 giờ sau khi uống.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 0,7L/kg.
Chuyển hóa
Baclofen ít được chuyển hóa bởi enzym CYP450.
Thải trừ
Khoảng 70–80% thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi, phần còn lại qua phân.
Maxxflame-B10 được chỉ định trong bệnh gì?
Maxxflame-B10 Baclofen được chỉ định điều trị :
- Co cứng cơ tự chủ trên nền đa xơ cứng và tổn thương tủy sống (viêm tủy, khối u tủy, chấn thương tủy không hoàn toàn).
- Co cứng cơ không tự chủ ở người lớn và trẻ em bị bại não, tai biến mạch máu não, chấn thương đầu hoặc viêm màng não.
- Co thắt cơ do bệnh lý cột sống (viêm, thoái hóa, chấn thương, khối u) hoặc không rõ nguyên nhân (đa xơ cứng, liệt cột sống, xơ cứng teo cơ).

Liều dùng của thuốc Maxxflame-B10
Người lớn
- Khởi đầu: 5 mg (½ viên) × 3 lần/ngày trong 3 ngày
- Tuần 1: 10 mg (1 viên) × 3 lần/ngày trong 3 ngày
- Tiếp theo: tăng thêm 5 mg/lần mỗi 3 ngày cho đến 20 mg (2 viên) × 3 lần/ngày
- Liều kiểm soát thường đạt ở 6 viên/ngày; tối đa 10 viên/ngày khi được giám sát y tế
Trẻ em dưới 18 tuổi
- Khởi đầu: 0,3 mg/kg/ngày, chia 4 lần
- Tăng dần mỗi tuần
- Duy trì: 0,75–2 mg/kg/ngày
Giới hạn tối đa:
- Trẻ < 8 tuổi: 4 viên/ngày
- Trẻ ≥ 8 tuổi: 6 viên/ngày
Không dùng cho trẻ nhẹ hơn 33kg.
Người cao tuổi
Bắt đầu liều thấp, tăng rất chậm dưới sự giám sát
Bệnh nhân suy thận
- Khởi đầu 5 mg (½ viên) × 1 lần/ngày
- Điều chỉnh liều theo mức độ suy thận và đáp ứng
Cách dùng của thuốc Maxxflame-B10
Thuốc được dùng đường uống.
Không sử dụng thuốc Maxxflame-B10 trong trường hợp nào?
Không dùng Maxxflame-B10 cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bị loét dạ dày tá tràng hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Maxxflame-B10
Thận trọng
- Có thể làm nặng thêm các rối loạn tâm thần, cần giám sát chặt chẽ.
- Nguy cơ gia tăng triệu chứng động kinh, phải phối hợp thuốc chống co giật.
- Thận trọng ở bệnh nhân tăng huyết áp, tai biến mạch máu não, suy hô hấp, suy gan, suy thận.
- Kích thích tiết acid dạ dày, không khuyến cáo cho người có tiền sử loét dạ dày–tá tràng.
- Ảnh hưởng chức năng bàng quang: có thể cải thiện tiểu tiện nhưng dễ gây bí tiểu cấp ở người tăng trương lực cơ vòng.
- Bệnh nhân suy gan hoặc đái tháo đường cần xét nghiệm công thức máu và chức năng gan–thận định kỳ.
- Ngừng thuốc đột ngột có thể gây lo âu, lú lẫn, ảo giác, co giật và tăng co cứng; nên giảm liều dần trong 1–2 tuần.
- Dữ liệu sử dụng ở trẻ dưới 1 tuổi còn rất hạn chế, chỉ dùng sau khi cân nhắc lợi ích–rủi ro bởi bác sĩ.
Tác dụng phụ
- Hay gặp : buồn ngủ, mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt
- Thường gặp : đau đầu, yếu cơ, buồn nôn, táo bón, tiểu khó, rối loạn tiêu hóa
- Ít gặp : rối loạn tâm thần: lẫn, ảo giác, trầm cảm, mất phối hợp; huyết áp thấp, chậm nhịp, khó thở, nhìn mờ, co giật
- Hiếm gặp : hôn mê, sốt cao, suy tạng, tăng co cứng.
Tương tác
- Dùng cùng rượu, thuốc nhom benzodiazepin như alprazolam, opioid như oxycodone có thể gây tăng buồn ngủ, suy hô hấp, khuyến cáo điều chỉnh liều hoặc tránh kết hợp.
- Dùng cùng thuốc nhóm NSAIDs (làm tăng chóng mặt, buồn nôn, nhức đầu, rối loạn thị giác.
- Dùng cùng các thuốc giãn cơ khác như tizanidin làm tăng tác dụng ức chế cơ, cần hiệu chỉnh liều.
- Cần theo dõi triệu chứng thần kinh và tinh thần khi kết hợp baclofen với amitriptyline, lithium, clozapine.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết do chưa có dữ liều đầy đủ.
Baclofen bài tiết khá ít vào sữa mẹ, không gây tác dụng phụ đáng kể lên trẻ sơ sinh.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ, hoa mắt chóng mặt.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : buồn ngủ, suy giảm ý thức, suy hô hấp, hôn mê.
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời : gây nôn, rửa dạy dày, dùng than hoạt tính hoặc muốn nhuận tràng.
Maxxflame-B10 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Maxxflame-B10 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
Lioresal 10mg được sản xuất bởi Novartis Pharmaceuticals UK Limited, được sử dụng trong điều trị giảm co cứng cơ và tổn thương cột sống.
Thuốc Zanastad được chỉ định điều trị triệu chứng cơ căng cứng do bệnh đa xơ cứng hoặc tổn thương thần kinh cột sống, co cứng cơ hoặc rung cơ
Tài liệu tham khảo
1. Hướng dẫn sử dụng được phê duyệt bởi Cục Quản lý. Xem ngay TẠI ĐÂY.
2. Jacki Peck, Ivan Urits, Joshua Crane, Alexandra McNally, Nazir Noor, Megha Patel, Amnon A Berger, Elyse M Cornett, Hisham Kassem, Alan D Kaye, Omar Viswanath (2020), Oral Muscle Relaxants for the Treatment of Chronic Pain Associated with Cerebral Palsy. Truy cập ngày 24/06/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC7901132/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zytee - RB
Lyfomin 400mg
Mahead
Magne-B6 Pymepharco 










Linh –
Hàng chính hãng, tem đầy đủ