Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Mvasi 100mg/4ml được sản xuất bởi Patheon Manufacturing Services LLC có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 001410179600 (SĐK cũ: SP3-1221-21)
Mvasi 100mg/4ml là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi 4ml dung dịch Mvasi 100mg/4ml có chứa:
Bevacizumab………….100mg
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha truyền
Trình bày
SĐK: 001410179600 (SĐK cũ: SP3-1221-21)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 4ml
Xuất xứ: Hoa Kỳ
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Mvasi 100mg/4ml
Cơ chế tác dụng
Mvasi (bevacizumab) là một kháng thể đơn dòng tái tổ hợp nhắm đích yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) – một phân tử then chốt trong quá trình hình thành mạch máu mới. Bằng cách gắn vào VEGF, bevacizumab ngăn chặn VEGF tương tác với các thụ thể VEGFR-1 (Flt-1) và VEGFR-2 (KDR) trên tế bào nội mô, từ đó ức chế quá trình tân mạch – vốn đóng vai trò cung cấp dinh dưỡng và oxy cho sự phát triển của khối u.
Tác động sinh học của thuốc không chỉ ngăn chặn sự tạo mạch mới mà còn làm giảm tính thấm của mạch máu và cải thiện sự phân phối thuốc trong mô ung thư.
Đặc điểm dược động học
- Phân bố: Thể tích phân bố trung tâm khoảng 2,73–3,28 L và ngoại biên khoảng 1,69–2,35 L, cho thấy thuốc phân bố chủ yếu trong dịch ngoại bào. Nam giới có khuynh hướng phân bố thuốc rộng hơn so với nữ sau khi điều chỉnh theo trọng lượng cơ thể.
- Chuyển hóa: Giống các globulin miễn dịch IgG, bevacizumab bị phân hủy thông qua hệ thống tế bào tiêu hóa protein trong toàn cơ thể. Không phụ thuộc vào thải trừ qua gan hoặc thận.
- Thải trừ: Thuốc có thời gian bán thải trung bình khoảng 18–20 ngày. Tốc độ thanh thải cao hơn ở bệnh nhân có albumin huyết thấp hoặc khối lượng khối u lớn.
Thuốc Mvasi 100mg/4ml được chỉ định trong bệnh gì?
- Ung thư đại trực tràng di căn: Phối hợp với fluoropyrimidine trong điều trị bệnh tiến triển.
- Ung thư vú di căn: Kết hợp paclitaxel trong bước điều trị đầu tiên.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC):
- Phối hợp hóa trị bạch kim cho bệnh nhân không phải mô học tế bào vảy.
- Phối hợp với erlotinib nếu có đột biến hoạt hóa EGFR.
- Ung thư tế bào thận: Sử dụng với interferon alfa-2a trong giai đoạn tiến triển hoặc di căn.
- Ung thư buồng trứng, ống dẫn trứng, màng bụng nguyên phát:
- Giai đoạn tiến triển: phối hợp carboplatin/paclitaxel.
- Tái phát nhạy cảm với bạch kim: phối hợp carboplatin-gemcitabine hoặc carboplatin-paclitaxel.
- Tái phát kháng bạch kim: phối hợp paclitaxel, topotecan hoặc doxorubicin liposome.
- Ung thư cổ tử cung: Phối hợp paclitaxel với cisplatin hoặc topotecan.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
| Chỉ định | Liều dùng khuyến nghị |
|---|---|
| Ung thư đại trực/đại tràng di căn (mCRC) | 5–10 mg/kg 2 tuần/lần hoặc 7,5–15 mg/kg 3 tuần/lần |
| Ung thư vú di căn (mBC) | 10 mg/kg 2 tuần/lần hoặc 15 mg/kg 3 tuần/lần |
| NSCLC (bạch kim) | 7,5 hoặc 15 mg/kg 3 tuần/lần (tối đa 6 chu kỳ, sau đó đơn trị đến khi bệnh tiến triển) |
| NSCLC (EGFR+) | 15 mg/kg 3 tuần/lần, phối hợp erlotinib |
| Ung thư tế bào thận tiến triển/di căn (mRCC) | 10 mg/kg 2 tuần/lần |
| Ung thư buồng trứng (giai đoạn tiến triển) | 15 mg/kg 3 tuần/lần, tối đa 15 tháng |
| Tái phát nhạy cảm bạch kim | 15 mg/kg 3 tuần/lần |
| Tái phát kháng bạch kim | 10 mg/kg 2 tuần/lần hoặc 15 mg/kg 3 tuần/lần (topotecan) |
| Ung thư cổ tử cung | 15 mg/kg 3 tuần/lần |
Cách sử dụng
- Dùng dung dịch truyền tĩnh mạch Mvasi 100mg/4ml đường truyền tĩnh mạch.
- Truyền lần đầu trong 90 phút. Nếu dung nạp tốt, liều thứ hai có thể truyền trong 60 phút, sau đó là 30 phút.
- Không tiêm bolus hoặc truyền nhanh.
- Không trộn thuốc với dung dịch glucose hoặc các thuốc khác (trừ khi hướng dẫn rõ tại mục pha chế).
Không sử dụng thuốc Mvasi 100mg/4ml trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với bevacizumab hoặc bất kỳ tá dược nào có trong Mvasi 100mg/4ml
- Có tiền sử phản ứng với protein tế bào CHO (chuột đồng Trung Quốc) hoặc kháng thể tái tổ hợp từ người.
- Phụ nữ đang trong thai kỳ
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Tăng nguy cơ chảy máu, thủng ruột, tắc mạch, hội chứng PRES.
- Phải theo dõi huyết áp định kỳ vì tăng huyết áp là một phản ứng thường gặp.
- Cần đánh giá chức năng thận thường xuyên (do nguy cơ protein niệu).
- Trì hoãn sử dụng ở bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật lớn hoặc chưa lành vết thương.
Tác dụng phụ
Tác dụng trên hệ tim mạch và huyết học
- Tăng huyết áp (thường gặp và cần theo dõi định kỳ)
- Huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ)
- Huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi
- Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính (có thể kèm sốt)
- Xuất huyết (mũi, tiêu hóa, não)
- Thiếu máu tán huyết vi mạch (MAHA), đặc biệt khi phối hợp với sunitinib
Tác dụng trên hệ thần kinh:
- Hội chứng não sau có hồi phục (PRES): đau đầu, lú lẫn, co giật, rối loạn thị giác
- Chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn ý thức thoáng qua
Tác dụng trên hệ tiêu hóa:
- Thủng ống tiêu hóa (hiếm nhưng đe dọa tính mạng)
- Viêm phúc mạc, rò tiêu hóa
- Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy
Tác dụng trên thận:
- Protein niệu (có thể dẫn đến hội chứng thận hư)
- Tăng creatinine huyết thanh trong một số trường hợp nặng
Tác dụng trên da và mô mềm
- Làm chậm quá trình lành vết thương
- Rò vết mổ sau phẫu thuật
- Viêm da, phát ban nhẹ, khô da
Tác dụng trên hệ sinh sản
- Rối loạn kinh nguyệt
- Suy buồng trứng
Tác dụng trên gan và chuyển hóa
- Tăng men gan
- Rối loạn điện giải (hạ kali, hạ magiê…)
Phản ứng dị ứng và quá mẫn
- Phản ứng tại vị trí truyền tĩnh mạch: đỏ bừng, lạnh run, khó thở
- Sốc phản vệ (hiếm nhưng cần chuẩn bị xử trí kịp thời)
Tương tác
- Không có tương tác dược động học đáng kể với các thuốc hóa trị phổ biến như irinotecan, capecitabine, cisplatin, oxaliplatin hoặc erlotinib.
- Không nên phối hợp đồng thời với kháng thể kháng EGFR như panitumumab hoặc cetuximab trong điều trị mCRC do có thể làm giảm hiệu quả điều trị và tăng độc tính.
- Cần đặc biệt lưu ý khi phối hợp với sunitinib vì nguy cơ hội chứng MAHA (thiếu máu tán huyết vi mạch).
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Mang thai: Chống chỉ định. Có nguy cơ cao gây dị dạng thai hoặc ảnh hưởng sự phát triển thai nhi do ức chế tạo mạch.
- Cho con bú: Ngừng cho bú trong quá trình điều trị và ít nhất 6 tháng sau liều cuối.
- Khả năng sinh sản: Có thể ảnh hưởng tạm thời đến chức năng buồng trứng. Sau ngưng thuốc, chức năng buồng trứng có thể hồi phục nhưng cần theo dõi thêm.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Mvasi không gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc. Tuy nhiên, nếu người dùng xuất hiện tình trạng chóng mặt, buồn ngủ, ngất hoặc rối loạn ý thức, cần ngưng các hoạt động trên cho đến khi khỏe lại hoàn toàn.
Quá liều và xử trí
Đau nửa đầu nặng đã xảy ra ở một số người dùng liều 20mg/kg Mvasi mỗi 2 tuần. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho bevacizumab.
Nếu quá liều xảy ra, cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ và áp dụng biện pháp hỗ trợ triệu chứng kịp thời
Bảo quản
- Giữ Mvasi 100mg/4ml ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Mvasi 100mg/4ml trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Mvasi 100mg/4ml khi quá hạn cho phép
Thuốc Mvasi 100mg/4ml giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Tất cả các nhà thuốc trên toàn quốc hiện có bán Mvasi 100mg/4ml. Giá bán thuốc có thể sẽ dao động tuỳ vào từng địa điểm hoặc thời điểm nhưng thường không quá chênh lệch, để biết chi tiết giá bán, bạn có thể nhắn tin cho Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng để được biết giá tham khảo của thị trường cũng như chi tiết về sản phẩm. Mọi thắc mắc của quý khách hàng sẽ được nhà thuốc giải đáp nhanh nhất có thể
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Mvasi 100mg/4ml được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2025.
- Wang, L., Fei, Y., Qu, H. et al (2024). Five years of safety profile of bevacizumab: an analysis of real-world pharmacovigilance and randomized clinical trials. J Pharm Health Care Sci. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2025 từ: https://jphcs.biomedcentral.com/articles/10.1186/s40780-023-00314-w

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Moslve
Mome-Air 60
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mucome spray 10mg/10ml 

















Trịnh Thuỷ –
Dược sĩ giải. đáp câ u hỏi của mình khá nhanh, cũng rất kỹ càng, thích cách bạn ấy nch