Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Mvasi 400mg/16ml được sản xuất bởi Patheon Manufacturing Services LLC có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 001410179700 (SĐK cũ: SP3-1222-21)
Mvasi 400mg/16ml là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi 16ml dung dịch Mvasi 400mg/16ml có chứa: Bevacizumab 400mg/16ml
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha truyền
Trình bày
SĐK: 001410179700 (SĐK cũ: SP3-1222-21)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 16ml
Xuất xứ: Hoa Kỳ
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Mvasi 400mg/16ml
Cơ chế tác dụng
Mvasi 400mg/16ml chứa hoạt chất bevacizumab – một kháng thể đơn dòng có khả năng bám vào yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF). Việc này ngăn VEGF tương tác với các thụ thể VEGFR-1 và VEGFR-2 trên bề mặt tế bào nội mô, từ đó ức chế hình thành mạch máu mới nuôi dưỡng khối u, làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.
Đặc điểm dược động học
- Phân bố: Thuốc có thể tích phân bố trung bình khoảng 2,7 – 3,3L (tùy giới tính), phản ánh khả năng lưu thông trong dịch cơ thể.
- Chuyển hóa: Bevacizumab bị phân hủy bởi hệ thống enzym giống như kháng thể IgG nội sinh, không phụ thuộc chính vào gan hay thận.
- Thải trừ: Thời gian bán hủy khoảng 18-20 ngày. Thuốc có độ thanh thải trung bình từ 0,188–0,220 L/ngày, cao hơn ở bệnh nhân nam và giảm ở người có albumin thấp.
- Tuyến tính: Dược động học tuyến tính trong liều từ 1–10 mg/kg.
Thuốc Mvasi 400mg/16ml được chỉ định trong bệnh gì?
Dung dịch truyền tĩnh mạch Mvasi 400mg/16ml được chỉ định điều trị các bệnh lý ung thư sau:
- Ung thư đại trực tràng di căn: phối hợp hóa trị fluoropyrimidine.
- Ung thư vú di căn: phối hợp paclitaxel.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC): Phối hợp hóa trị dựa trên bạch kim hoặc phối hợp erlotinib khi có đột biến hoạt hóa EGFR.
- Ung thư thận tiến triển/di căn: phối hợp interferon alfa-2a.
- Ung thư buồng trứng, ống dẫn trứng, hoặc màng bụng nguyên phát: Điều trị bước một phối hợp carboplatin và paclitaxel hoặc điều trị tái phát nhạy cảm bạch kim hoặc kháng bạch kim phối hợp paclitaxel, topotecan hoặc doxorubicin liposome.
- Ung thư cổ tử cung dai dẳng, tái phát hoặc di căn: phối hợp paclitaxel và cisplatin/topotecan.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
- Ung thư đại trực tràng di căn: 5–10 mg Mvasi/kg mỗi 2 tuần, hoặc 7,5–15 mg/kg mỗi 3 tuần.
- Ung thư vú di căn: 10 mg Mvasi/kg mỗi 2 tuần hoặc 15 mg Mvasi/kg mỗi 3 tuần.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ: 7,5–15 mg Mvasi/kg mỗi 3 tuần.
- Phối hợp erlotinib (NSCLC có đột biến EGFR): 15 mg Mvasi/kg mỗi 3 tuần.
- Ung thư thận: 10 mg Mvasi/kg mỗi 2 tuần.
- Ung thư buồng trứng & màng bụng nguyên phát: 15 mg Mvasi/kg mỗi 3 tuần trong tối đa 15 tháng.
- Ung thư cổ tử cung: 15 mg Mvasi/kg mỗi 3 tuần.
Cách sử dụng
- Mvasi 400mg/16ml được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch.
- Liều đầu tiên truyền trong 90 phút, liều sau có thể rút ngắn còn 60 hoặc 30 phút nếu dung nạp tốt.
- Không được tiêm nhanh hoặc truyền cùng glucose.
- Không giảm liều khi có tác dụng phụ – cần ngừng thuốc nếu không dung nạp được.
Không sử dụng thuốc Mvasi 400mg/16ml trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với bevacizumab hoặc tá dược có trong Mvasi 400mg/16ml
- Người có phản ứng mẫn cảm với tế bào chuột đồng Trung Quốc hoặc kháng thể tái tổ hợp.
- Người đang mang bầu
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Không nên dùng nếu chưa xác định đột biến EGFR (trường hợp phối hợp erlotinib).
- Cần theo dõi huyết áp, chức năng thận và các dấu hiệu bất thường thần kinh.
- Cân nhắc khi bệnh nhân có nguy cơ cao biến chứng mạch máu hoặc chảy máu.
- Nên đọc kỹ toàn bộ phần cảnh báo và thận trọng trong tờ hướng dẫn
Tác dụng phụ
- Rất thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính, tiêu chảy, buồn nôn và nôn, mệt mỏi, suy nhược cơ thể, cao huyết áp
- Thường gặp: thiếu máu, nhiễm trùng huyết, giảm bạch cầu lympho, hạ natri huyết, đau-yếu cơ xuơng khớp, thủng ruột non, tắc ruột, xuất huyết, ho ra máu, tai biến mạch máu não, đau đầu, mệt lử người, buồn ngủ,…
- Không rõ tần suất: dị ứng, suy buồng trứng, phản ứng tại vị trí tuyền, tăng áp phổi, thủng túi mật, thủng vách ngăn mũi,…
- Phản ứng nặng: xuất huyết, thủng đường tiêu hóa, thuyên tắc huyết khối động mạch
Tương tác
- Không ảnh hưởng đáng kể đến các thuốc hóa trị đi kèm như irinotecan, capecitabine, cisplatin,…
- Không nên phối hợp đồng thời với sunitinib do tăng nguy cơ thiếu máu tán huyết vi mạch.
- Phối hợp đồng thời với kháng thể đơn dòng EGFR như cetuximab hoặc panitumumab có thể giảm hiệu quả và tăng độc tính.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Khi mang thai: Chống chỉ định tuyệt đối. Thuốc có thể gây dị tật thai và tác động nghiêm trọng đến thai nhi.
- Khi cho con bú: Không cho bú trong thời gian điều trị và ít nhất 6 tháng sau liều cuối.
- Sinh sản: Có thể ảnh hưởng đến chức năng buồng trứng, cần cân nhắc khi dùng cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Các triệu chứng như buồn ngủ, chóng mặt hoặc ngất xỉu có thể xảy ra khi dùng Mvasi 400mg/16ml. Người bệnh nên tránh điều khiển xe hoặc sử dụng máy móc nếu có các triệu chứng trên.
Quá liều và xử trí
Theo nghiên cứu nếu dùng liều cao nhất 20mg/kg 2 tuần/lần có thể gây đau nửa đầu nghiêm trọng ở một số bệnh nhân. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, cần điều trị triệu chứng, theo dõi sát dấu hiệu sinh tồn và xử trí kịp thời
Bảo quản
- Giữ Mvasi 400mg/16ml ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Mvasi 400mg/16ml trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Mvasi 400mg/16ml khi quá hạn cho phép
Thuốc Mvasi 400mg/16ml giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Mvasi 400mg/16ml hiện đang được bán tại nhiều nhà thuốc trên cả nước, giá thuốc Mvasi 400mg/16ml dùng để tham khảo được nhà thuốc cập nhập thường xuyên tại đầu trang. Tuy nhiên nếu giá thuốc vẫn đang được cập nhật, khách hàng có thể nhắn tin trực tiếp với nhà thuốc của chúng tôi để được tư vấn kĩ hơn về sản phẩm cũng như báo giá đúng nhất tại mọi thời điểm
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Mvasi 400mg/16ml được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2025.
- Kazazi-Hyseni F, Beijnen JH, Schellens JH (2010). Bevacizumab. Oncologist. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC3228024/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Moslve
Mome-Air 60
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mucome spray 10mg/10ml 


















Trường –
Bài viết chi tiết, cung cấp kiến thức nhanh tóm tắt giúp mình hiểu về thuốc hơn