Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Natrixam 1.5mg/10mg được sản xuất bởi Les Laboratoires Servier Industrie, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 300110029723 (VN3-6-17).
Natrixam 1.5mg/10mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén Natrixam 1.5mg/10mg chứa hai hoạt chất:
- Indapamide: 1.5mg
- Amlodipine: 10mg
Trình bày
SĐK: 300110029723 (VN3-6-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 5 viên
Xuất xứ: France

Tác dụng của thuốc Natrixam 1.5mg/10mg
Cơ chế tác dụng
- Indapamide (1.5mg): Là một thuốc lợi tiểu nhóm sulfonamide có tác dụng tương tự thiazide. Indapamide hoạt động bằng cách ức chế tái hấp thu natri ở thận, tăng đào thải natri, clorid, kali và magie qua nước tiểu. Điều này không chỉ giúp giảm thể tích dịch cơ thể mà còn có tác dụng giãn mạch trực tiếp, góp phần hạ huyết áp. Đặc biệt, Indapamide 1.5mg được bào chế dưới dạng giải phóng kéo dài, đảm bảo nồng độ thuốc ổn định trong máu.
- Amlodipine (10mg): Thuộc nhóm thuốc chẹn kênh calci dihydropyridine. Amlodipine tác động trực tiếp lên cơ trơn mạch máu, gây giãn mạch và giảm sức cản ngoại biên, từ đó làm hạ huyết áp. Cơ chế này không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose hay lipid máu, làm cho Amlodipine trở thành lựa chọn phù hợp cho bệnh nhân tăng huyết áp có kèm đái tháo đường.
Đặc điểm dược động học
- Indapamide (giải phóng kéo dài): Hấp thu nhanh, đạt đỉnh sau ~12 giờ. Gắn protein 79%. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70%) và phân (22%), bán thải ~18 giờ. Dược động học không đổi ở suy thận.
- Amlodipine (giải phóng tức thời): Hấp thu tốt, đạt đỉnh sau ~6-12 giờ. Sinh khả dụng 64-80%. Gắn protein ~97.5%. Chuyển hóa ở gan, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Bán thải ~35-50 giờ (dùng 1 lần/ngày). Lọc máu không loại bỏ được.
Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg được chỉ định trong bệnh gì?
Natrixam 1.5mg/10mg được chỉ định thay thế cho bệnh nhân đã kiểm soát huyết áp tốt với Indapamide và Amlodipine dùng riêng rẽ ở cùng hàm lượng. Thuốc không dùng cho điều trị ban đầu.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Natrixam 1.5mg/10mg
Uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày. Thuốc nên được uống vào buổi sáng, nuốt nguyên viên với nước, không nhai hoặc bẻ.
Không sử dụng thuốc Natrixam 1.5mg/10mg trong trường hợp nào?
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, sulfonamide khác hoặc dẫn chất dihydropyridine.
- Suy thận nặng, suy gan nặng.
- Hạ kali máu.
- Phụ nữ cho con bú.
- Hạ huyết áp nghiêm trọng, sốc (bao gồm sốc tim), tắc nghẽn đường ra tâm thất trái, suy tim không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Natrixam 1.5mg/10mg
Thận trọng
Bệnh nhân nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc tia UVA nhân tạo.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ phổ biến thường gặp của Natrixam bao gồm: hạ kali huyết, buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn thị giác, tim đập nhanh, đỏ bừng mặt, khó thở, đau bụng, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phát ban, sưng mắt cá chân, chuột rút, phù nề, mệt mỏi
Tương tác
- Lithium: Tăng nồng độ Lithium trong máu, có nguy cơ quá liều.
- Thuốc gây xoắn đỉnh: Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt khi hạ kali máu.
- NSAID: Giảm tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận cấp.
- ACEI: Tăng nguy cơ hạ huyết áp cấp và suy thận.
- Các thuốc gây hạ kali khác: Tăng nguy cơ hạ kali máu.
- Bưởi/nước ép bưởi: Tăng sinh khả dụng của Amlodipine, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc ức chế CYP3A4 (vd: clarithromycin): Tăng nồng độ Amlodipine trong máu.
- Tacrolimus, Cyclosporin, Simvastatin: Amlodipine có thể làm tăng nồng độ các thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Thai kỳ: Không khuyến cáo. Cần cân nhắc kỹ lợi ích/nguy cơ, chỉ dùng khi thật cần thiết theo chỉ định bác sĩ.
- Cho con bú: Chống chỉ định. Cả hai hoạt chất có thể vào sữa mẹ, gây nguy hiểm cho trẻ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hoa mắt, đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, ảnh hưởng đến khả năng phản ứng.
Quá liều và xử trí
- Indapamide: Gây mất cân bằng điện giải (hạ Na, K), buồn nôn, hạ huyết áp, lú lẫn. Xử trí: Rửa dạ dày, than hoạt tính, bù điện giải.
- Amlodipine: Gây giãn mạch quá mức, hạ huyết áp nặng, nhịp tim nhanh. Xử trí: Hỗ trợ tim mạch (theo dõi hô hấp, tuần hoàn), dùng thuốc co mạch, Calcium gluconate tĩnh mạch. Than hoạt tính có thể dùng sớm. Lọc máu không hiệu quả.
Tài liệu tham khảo
D Z Kobalava, K E Shavarova. Clinical Features of Arterial Hypertension in the Elderly and Senile Age and the Rationale for Using the Combination of Amlodipine/Indapamide-retard, truy cập ngày 21 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29041894/
Nga –
thuốc này có 2 hàm lượng khác nhau, phải để ý kĩ không dễ nhầm lắm