Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng sẽ giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc được sản xuất bởi Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-20136-16.
Mycophenolate mofetil Teva 500mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Mycophenolate mofetil Teva 500mg là dạng viên nén bao phim, mỗi viên chứa:
- Hoạt chất mycophenolate mofetil: 500mg.
- Tá dược: cellulose vi tinh thể, povidon, magie stearat, natri croscarmellose, hỗn hợp bao phim Opadry.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Trình bày
SĐK: VN-20136-16
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ: Hungary
Hạn sử dụng: 24 tháng.

Tác dụng của thuốc Mycophenolate mofetil Teva
Cơ chế tác dụng
Mycophenolate mofetil là dạng este của acid mycophenolic (MPA), một chất ức chế mạnh enzym inosin monophosphat dehydrogenase, với đặc điểm ức chế chọn lọc không cạnh tranh. Qua đó, thuốc ức chế quá trình tổng hợp mới nhân guanosin nucleotid, một quá trình quan trọng đối với sự tăng sinh của tế bào lympho T và B. Nhờ vậy, thuốc kìm hãm miễn dịch chọn lọc và giảm nguy cơ thải ghép mà ít ảnh hưởng đến các tế bào khác.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, mycophenolate mofetil được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành MPA. Sinh khả dụng theo đường uống đạt khoảng 94% so với đường tĩnh mạch. Thức ăn không ảnh hưởng đến AUC nhưng làm giảm Cmax của MPA khoảng 40%.
Phân bố: MPA gắn kết mạnh (97%) với albumin huyết tương. Tái tuần hoàn gan-ruột có thể tạo đỉnh hấp thu thứ hai sau 6-12 giờ.
Chuyển hóa: Chủ yếu thành MPAG (không hoạt tính) qua enzym glucuronyl transferase.
Thải trừ: Khoảng 93% liều dùng thải qua nước tiểu (chủ yếu là MPAG), 6% qua phân. MPA và MPAG không bị loại bằng lọc máu thông thường.
Thuốc Mycophenolate mofetil Teva được chỉ định trong bệnh gì?
Mycophenolate mofetil Teva 500mg được dùng với mục đích dự phòng thải ghép cấp ở bệnh nhân ghép thận, tim, gan. Chỉ định này cần kết hợp với ciclosporin và corticosteroid.
Liều dùng và cách sử dụng
Ghép thận:
- Người lớn: 1g x 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 tuổi đến 18 tuổi: 600 mg/m2 x 2 lần/ngày, tối đa 2g/ngày.
Ghép tim: Người lớn: 1,5g x 2 lần/ngày.
Ghép gan: Người lớn: Truyền tĩnh mạch 4 ngày đầu, sau đó uống 1,5g x 2 lần/ngày nếu dung nạp tốt.
Không khuyến cáo dùng cho trẻ <2 tuổi hoặc bệnh nhân ghép tim/gan <18 tuổi do thiếu dữ liệu.
Không sử dụng Mycophenolate mofetil Teva trong trường hợp nào?
Quá mẫn với mycophenolate mofetil hoặc acid mycophenolic.
Phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Sử dụng thuốc Mycophenolate mofetil Teva 500mg làm tăng nguy cơ ung thư lympho và ung thư da không melanoma, tăng nguy cơ nhiễm trùng cơ hội.
Có thể gây giảm bạch cầu trung tính, cần theo dõi công thức máu định kỳ (tuần/lần trong tháng đầu, 2 lần/tháng ở tháng thứ 2-3, sau đó hàng tháng).
Tránh dùng vaccine sống. Vaccine bất hoạt có thể có hiệu lực kém.
Cần thận trọng với bệnh nhân có bệnh tiêu hóa tiến triển như loét hoặc viêm ruột.
Tránh dùng cho bệnh nhân mắc hội chứng Lesch-Nyhan hoặc Kelley-Seegmiller do thiếu enzyme HGPRT.
Không khuyến cáo dùng đồng thời với azathioprin.
Tác dụng phụ
Rất hay gặp (>1/10): Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, giảm bạch cầu, nhiễm trùng máu, nhiễm Herpes, nấm candida, nhiễm trùng tiết niệu.
Hay gặp (>1/100 đến <1/10): Viêm gan, viêm phổi, viêm dạ dày, viêm đại tràng, xuất huyết tiêu hóa, rụng tóc, tăng men gan, phù, sốt, viêm miệng, đau khớp, mụn trứng cá.
Hiếm gặp (<1/1000): Viêm phổi kẽ, xơ hóa phổi, dị dạng tai ở thai nhi, bất sản hồng cầu, suy tủy xương, phù mạch, phản vệ.
Trẻ <6 tuổi: Tăng tần suất tiêu chảy, nhiễm trùng, thiếu máu, giảm bạch cầu.
Tương tác
Tương tác làm tăng nồng độ thuốc Mycophenolate mofetil Teva: Aciclovir, ganciclovir, probenecid (cạnh tranh thải trừ).
Giảm hiệu lực Mycophenolate mofetil Teva: Cholestyramin (giảm AUC MPA 40%), rifampicin (giảm AUC MPA đến 70%), sevelamer, antacid chứa Mg/Al, PPI.
Kháng sinh: Ciprofloxacin, amoxicillin + clavulanic có thể làm giảm MPA tạm thời.
Khuyến cáo không dùng cùng vaccine sống. Vaccine cúm bất hoạt có thể sử dụng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mycophenolate mofetil Teva được khuyến cáo chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Dị tật thai nhi đã được ghi, tránh dùng cho phụ nữ mang thai trừ khi không có lựa chọn khác phù hợp hơn. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trước, trong và ít nhất 6 tuần sau khi ngừng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc ít có nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng cần thận trọng nếu xuất hiện chóng mặt, buồn ngủ hoặc các phản ứng thần kinh trung ương.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: ức chế miễn dịch quá mức, nhiễm trùng, giảm bạch cầu. Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp quá liều thuốc này.
Có thể dùng cholestyramin để cắt tuần hoàn ruột gan của thuốc. Lọc máu không loại bỏ hiệu quả MPA hoặc MPAG.
Bảo quản
Bảo quản với nhiệt độ dưới 30°C, ở nơi khô thoáng, tránh môi trường ẩm.
Thuốc Mycophenolate mofetil Teva 500mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Khách hàng có thể mang đơn thuốc đến các địa chỉ kinh doanh dược phẩm trên toàn quốc để mua được Mycophenolate mofetil Teva 500mg. Quý khách hàng nên tìm hiểu và lựa chọn các địa điểm uy tín để đảm bảo mua được thuốc an toàn, chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng.
Quý khách có thể tham khảo thêm các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng như:
- Thuốc Ckdmyrept Tab 500mg được chỉ định dùng dự phòng hiện tượng thải ghép cấp tính, thải ghép lần đầu, đáp ứng kém ở bệnh nhân ghép gan, thận, tim. Thuốc được sản xuất và phân phối bởi công ty dược phẩm Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp – Hàn Quốc
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc được Bộ y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây.
Thảo –
Nhà thuốc tư vấn tận tâm