Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Ramipril GP 5mg được sản xuất bởi Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A. có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 560110037625 (SĐK cũ: VN-20202-16)
Ramipril GP 5mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Ramipril GP 5mg có chứa: Ramipril 5mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: 560110037625 (SĐK cũ: VN-20202-16)
Quy cách đóng gói: Hộp 8 vỉ x 7 viên
Xuất xứ: Bồ Đào Nha
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Ramipril GP 5mg
Cơ chế tác dụng
Ramipril GP 5mg thuộc nhóm ức chế men chuyển (ACE inhibitor). Sau khi hấp thu, thuốc được chuyển hóa ở gan thành ramiprilat – chất có hoạt tính sinh học chính. Ramiprilat ức chế quá trình chuyển angiotensin I thành angiotensin II – một chất gây co mạch mạnh, từ đó giúp giãn mạch, giảm huyết áp và giảm tiết aldosteron. Nhờ đó, thuốc làm tăng bài tiết natri, giảm thể tích tuần hoàn và tăng nhẹ nồng độ kali trong máu. Ngoài ra, thuốc còn thúc đẩy hệ thống kallikrein-kinin và tăng tổng hợp prostaglandin, góp phần kiểm soát huyết áp hiệu quả.
Đặc điểm dược động học
Ramipril được hấp thu ít nhất 50–60% sau khi uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, tuy có thể chậm hơn về thời gian hấp thu. Ramiprilat – chất chuyển hóa có hoạt tính – đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2–4 giờ. Thuốc bắt đầu có hiệu lực trong 1–2 giờ, đạt tác dụng tối đa sau 4–6,5 giờ và kéo dài khoảng 24 giờ.
Thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 56%. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa và thuốc nguyên vẹn; khoảng 40% được bài tiết qua phân. Thời gian bán thải tích lũy từ 13–17 giờ tùy theo liều dùng. Ở bệnh nhân suy thận, khả năng đào thải ramiprilat giảm đáng kể.
Thuốc Ramipril GP 5mg được chỉ định trong bệnh gì?
- Điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, đái tháo đường hoặc tiền sử tai biến mạch máu não.
- Hỗ trợ điều trị suy tim mạn, suy thất trái hoặc sau nhồi máu cơ tim khi có biểu hiện lâm sàng của suy tim.
- Phòng ngừa các biến cố tim mạch như đột quỵ, nhồi máu cơ tim ở những người ≥55 tuổi có nguy cơ cao.
- Làm chậm tiến triển tổn thương thận ở bệnh nhân đái tháo đường.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
- Tăng huyết áp: Bắt đầu với 2,5–5mg/ngày, tối đa 10mg/ngày.
- Suy tim mạn: Dùng 2,5mg/lần, ngày 1–2 lần; tối đa 10mg/ngày.
- Sau nhồi máu cơ tim: Khởi đầu 2,5mg x 2 lần/ngày, tăng dần sau 2 ngày nếu dung nạp tốt lên 5mg/lần.
- Dự phòng biến cố tim mạch: Khởi đầu 2,5mg/ngày, tăng lên 5mg sau 1 tuần và tối đa 10mg sau 4 tuần.
- Bảo vệ thận do đái tháo đường: 2,5mg khởi đầu/ngày, duy trì 5–10mg/ngày tùy đáp ứng.
- Suy thận nhẹ–trung bình: Liều duy trì tối đa 5mg/ngày.
- Suy thận nặng (CrCl < 10 ml/phút): Không vượt quá 2,5mg/ngày.
- Người cao tuổi: Cần điều chỉnh theo chỉ định của bác sĩ.
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nang Ramipril GP 5mg với nước, không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc, vào cùng thời điểm mỗi ngày, cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Ramipril GP 5mg trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với ramipril có trong Ramipril GP 5mg
- Bệnh nhân có thai hoặc bệnh nhân ở giai đoạn cho con bú.
- Bệnh nhân suy thận nặng hoặc đang chạy thận bằng màng lọc hiệu suất cao.
- Bệnh nhân có hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở thận đơn độc.
- Bệnh nhân có huyết áp không ổn định, tụt huyết áp nặng.
- Trẻ nhỏ < 18 tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Người có tiền sử suy gan, suy thận, bệnh tim mạch, rối loạn điện giải hoặc đang ăn kiêng muối nghiêm ngặt.
- Thận trọng khi dùng chung với thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng kali máu hoặc trước phẫu thuật gây mê.
- Bệnh nhân có nồng độ kali huyết tăng hoặc mắc bệnh lý mô liên kết như lupus ban đỏ, xơ cứng bì.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, tụt huyết áp, ho khan, khó thở, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, phát ban, tăng kali máu.
- Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ, cảm giác lo âu, trầm cảm, ngứa, dị cảm, rối loạn vị giác, đau cơ, phù chi, khó tiêu, tăng nhịp tim.
- Hiếm gặp đến rất hiếm: Phù mạch, ban da nghiêm trọng (Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì), tổn thương gan, tụy, rụng tóc, thay đổi thị lực và thính giác, rối loạn máu (giảm bạch cầu, tiểu cầu…).
- Ngừng thuốc ngay nếu xuất hiện khó thở, sưng mặt/môi/họng, phát ban lan tỏa, ngất xỉu hoặc triệu chứng giống dị ứng nặng.
Tương tác
- Tăng tác dụng phụ: Khi phối hợp với NSAIDs (ibuprofen, indomethacin), thuốc lợi tiểu, thuốc chứa kali, heparin, cyclosporin, hóa trị liệu ung thư, allopurinol.
- Tác động lên thuốc khác: Có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu hoặc hạ đường huyết khi dùng kèm thuốc trị tiểu đường.
- Rượu: Có thể làm tăng tác dụng gây hạ áp, choáng váng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không được dùng trong thai kỳ do nguy cơ gây hại cho thai nhi, đặc biệt trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
- Chống chỉ định ở phụ nữ đang cho con bú, vì Ramipril GP 5mg có thể bài tiết vào sữa mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Ramipril GP 5mg có thể gây chóng mặt hoặc ngất, nhất là lúc bắt đầu điều trị hoặc thay đổi liều. Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nếu thấy choáng váng.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều: Tụt huyết áp mạnh, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn nhịp tim.
Xử trí:
- Chủ yếu là truyền dịch tĩnh mạch để nâng huyết áp và khôi phục thể tích tuần hoàn.
- Cần theo dõi sát chức năng tim, thận và điện giải máu.
Bảo quản
- Giữ Ramipril GP 5mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Ramipril GP 5mg trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Ramipril GP 5mg khi quá hạn cho phép
Thuốc Ramipril GP 5mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Ramipril GP 5mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Ramipril GP 5mg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Ramipril GP 5mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Ramipril GP 5mg như:
Beynit 5mg có thành phần là Ramipril 5mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, dùng điều trị cao huyết áp hoặc suy tim và phòng ngừa biến cố tim mạch
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Ramipril GP 5mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/thuoc/Ramipril-GP&VN-20202-16

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Tisercin 25mg
Omeprazol 20-HV
Thuốc xịt mũi Coldi-B
Thuốc ho người lớn OPC 90ml
Thông Xoang Tán Nam Dược
Nufotin
Orlistat 60mg Stada
Theralene Sanofi
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton
Osteomed Tablets
Olavex 10
Pabemin 325
Palkids
Panactol 650mg Khapharco
Telfast BD 60mg
Omnivastin 100mg
Oralegic
Paracetamol Choay 500mg
Parastad Kid
Tanadeslor 5mg
Systane Ultra 5ml
Pecaldex 10ml
Telodrop
Telfast Kids 30mg
Sulpiride 50mg Imexpharm
Panadol Cảm Cúm
Paralmax 500 (Sủi)
Pharnanca
Photomit 500mg/10ml
Tanganil 500mg
Stugon-Pharimex 25mg
Sporal 100mg
Stacytine 200 CAP Stella
Pasepan Hataphar
Placenta 82X 450000 Classic
PM Joint-Care
Sunirovel 150
SP Ambroxol 30mg
Piantawic 325mg/200mg
Sucrafil Suspension 200ml
Siro Promethazin Vidipha
proAvalo 0.03mg Babiophar
Prograf 1mg
Proxetin 30
Puritan’s Pride Ultra Mega Biotin
Sinh Mạch Giao
Sibetinic 5mg
Silvirin 20g
Povidine 5% Pharmedic
Pyridol 
























Hải –
Thuốc để trong tủ lạnh hay để bên ngoài vậy?
Dược sĩ Phạm Chiến –
Chào bạn, thuốc có thể để ngoài được nhé, miễn là mình không để ở chỗ quá nóng, trực tiếp dưới ánh mặt trời là được ạ. Tốt nhất không để ở nơi có nhiệt độ quá 30 độ bạn nhé