Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Tracleer 125mg được sản xuất bởi Patheon Inc. (CS xuất xưởng: Actelion Pharmaceuticals Ltd) có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-18486-14
Tracleer 125mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Tracleer 125mg có chứa: Bosentan (dưới dạng bosentan monohydrate) 125mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VN-18486-14
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên
Xuất xứ: Canada
Hạn sử dụng: 60 tháng
Tác dụng của thuốc Tracleer 125mg
Cơ chế tác dụng
Bosentan là một chất đối kháng kép trên cả hai loại thụ thể endothelin A và B, vốn là những thụ thể nội sinh có vai trò trong cơ chế co mạch và tăng sinh tế bào thành mạch. Khi gắn vào các thụ thể này, endothelin-1 – một peptide nội sinh gây co mạch mạnh – sẽ bị Bosentan cạnh tranh và chặn lại, từ đó giúp làm giãn mạch máu phổi, giảm sức cản mạch và cải thiện lưu lượng tuần hoàn. Bosentan không làm tăng nhịp tim, nhưng có tác động tích cực đến huyết áp động mạch phổi và toàn thân.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Bosentan có khả năng hấp thu tương đối tốt qua đường uống, với sinh khả dụng đạt khoảng 50%, không bị ảnh hưởng nhiều bởi thức ăn. Nồng độ thuốc trong máu đạt đỉnh sau khoảng 3–5 giờ kể từ khi uống.
- Phân bố: Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (~98%). Mặc dù thuốc được phân bố rộng trong mô cơ thể nhưng không vượt qua hàng rào nhau thai một cách dễ dàng.
- Chuyển hoá: Quá trình chuyển hoá chủ yếu xảy ra tại gan thông qua các enzyme CYP3A4 và CYP2C9. Bosentan còn có khả năng tự cảm ứng men gan, làm tăng chuyển hoá của chính nó và các thuốc chuyển hoá qua cùng enzym.
- Thải trừ: Thuốc được bài tiết chủ yếu qua mật. Chỉ một phần rất nhỏ (dưới 3%) được đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải sau một liều đơn trung bình khoảng 5,4 giờ, nhưng có thể giảm khi dùng kéo dài do tự cảm ứng chuyển hoá.
Thuốc Tracleer 125mg được chỉ định trong bệnh gì?
- Tăng áp động mạch phổi nguyên phát hoặc thứ phát (WHO nhóm II đến IV)
- Giảm số lượng tổn thương loét đầu chi do xơ cứng bì hệ thống

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Tăng áp động mạch phổi:
- Người lớn: Khởi đầu với liều thấp 62,5 mg x 2 lần/ngày trong 4 tuần, sau đó tăng lên liều duy trì 125 mg x 2 lần/ngày.
- Trẻ ≥ 10kg: Liều khởi đầu và duy trì tùy theo cân nặng, cần điều chỉnh liều tương ứng, nên dùng dạng hàm lượng phù hợp để dễ chia liều.
Loét do xơ cứng bì hệ thống:
- Người lớn: Bắt đầu 62,5 mg x 2 lần/ngày trong 4 tuần, sau đó tăng lên 125 mg x 2 lần/ngày, duy trì tối đa 6 tháng.
- Cần đánh giá hiệu quả để quyết định tiếp tục điều trị hay không.
Cách sử dụng
Nên uống nguyên viên Tracleer 125mg với một lượng nước vừa đủ, không được bẻ, nghiền hay nhai viên. Có thể dùng bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Tracleer 125mg trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với hoạt chất Bosentan và tá dược có trong Tracleer 125mg
- Rối loạn chức năng gan vừa đến nặng hoặc men gan tăng >3 lần mức bình thường
- Phụ nữ đang mang thai hoặc không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả
- Dùng chung với cyclosporin A hoặc glibenclamid
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Trước khi ngưng thuốc cần giảm liều dần trong khoảng 3 đến 7 ngày.
- Không dùng cho bệnh nhân thuộc nhóm I theo phân loại WHO về tăng áp phổi.
- Cần theo dõi chức năng gan định kỳ.
- Nên kiểm tra chỉ số huyết học thường xuyên để phát hiện sớm các bất thường.
Tác dụng phụ
- Huyết học: Giảm hồng cầu hoặc tiểu cầu có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng lâu dài. Một số trường hợp cần truyền máu nếu thiếu máu nặng.
- Miễn dịch: Dị ứng như nổi mẩn, mề đay hoặc ngứa có thể xuất hiện. Hiếm gặp hơn là phù mạch hoặc sốc phản vệ.
- Thần kinh: Nhức đầu là phản ứng hay gặp. Một số bệnh nhân có thể bị choáng váng hoặc bất tỉnh nhẹ.
- Tim mạch: Cảm giác hồi hộp, đỏ bừng và hạ huyết áp có thể xảy ra, thường ở giai đoạn đầu điều trị.
- Tiêu hoá: Khó tiêu, tiêu chảy hoặc trào ngược dạ dày thực quản có thể gặp nhưng thường không nghiêm trọng.
- Gan – mật: Tăng men gan là phản ứng thường gặp nhất và cần theo dõi thường xuyên. Hiếm gặp hơn là viêm gan hoặc rối loạn chức năng gan nghiêm trọng.
- Da liễu: Nổi ban, đỏ da và mẩn ngứa có thể xảy ra, thường tự hết khi ngưng thuốc.
- Toàn thân: Giữ nước, phù ngoại vi có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc dùng liều cao kéo dài.
Tương tác
Bosentan có thể ảnh hưởng tới nồng độ của nhiều thuốc khác:
- Giảm hiệu quả của: thuốc ngừa thai uống, warfarin, simvastatin, lovastatin.
- Tăng nồng độ bosentan khi phối hợp với: ketoconazol, ritonavir, fluconazol.
- Giảm nồng độ bosentan khi dùng chung với: rifampicin, phenytoin, carbamazepin.
- Tăng nguy cơ độc gan khi phối hợp: cyclosporin A, tacrolimus.
- Không nên phối hợp với glibenclamid: do nguy cơ giảm tác dụng và độc gan.
- Ảnh hưởng tới digoxin: cần theo dõi khi sử dụng đồng thời.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Bosentan có thể gây ra các dị tật bẩm sinh hoặc ảnh hưởng xấu tới thai nhi. Do đó, không dùng cho phụ nữ đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai, trừ khi đã có biện pháp tránh thai hiệu quả. Không nên sử dụng khi đang cho con bú vì chưa có đầy đủ dữ liệu về việc thuốc bài tiết qua sữa mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Tuy hiện nay chưa có nghiên cứu chính xác và cụ thể từng đối tượng khi dùng thuốc nhưng do viên nén Tracleer 125mg có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc giảm tập trung ở một số người dùng, nên đặc biệt lưu ý phản ứng cơ thể khi điều hành máy móc và xe cộ. Chỉ nên thực hiện các hoạt động này khi chắc chắn rằng cơ thể không bị ảnh hưởng bởi thuốc.
Quá liều và xử trí
Bosentan đã được thử nghiệm với liều đơn lên đến 2400 mg ở người khỏe mạnh và liều 200 mg/ngày trong 2 tháng ở bệnh nhân mắc bệnh khác ngoài tăng áp lực động mạch phổi. Tác dụng phụ phổ biến nhất là đau đầu mức độ nhẹ đến trung bình.
Liều quá cao có thể gây tụt huyết áp nghiêm trọng, cần can thiệp tim mạch. Có báo cáo một trường hợp dùng tới 10.000 mg ở nam thanh thiếu niên với triệu chứng như buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, hoa mắt, vã mồ hôi và nhìn mờ, được điều trị hỗ trợ và phụ hồi sau 24 giờ.. Ngoài ra việc loại bỏ bosentan bằng phương pháp thẩm tách máu là không hiệu quả.
Bảo quản
- Giữ Tracleer 125mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Tracleer 125mg trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Tracleer 125mg khi quá hạn cho phép
Thuốc Tracleer 125mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Tracleer 125mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Tracleer 125mg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Tracleer 125mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Tracleer 125mg như:
Ravenell-62,5 có thành phần là Bosentan (dưới dạng Bosentan monohydrat) 62,5 mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, điều trị triệu chứng bệnh tăng áp phổi và các bệnh tim mạch
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Tracleer 125mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm) 













Bích –
Thuốc có hiệu quả khá tốt, cũng rẻ hơn nhiều so với nhiều hãng khác