Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Prunitil được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-35733-22
Prunitil là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên nén Prunitil có chứa:
- Telmisartan ………………….40mg
- Hydrochlorothiazide ………12,5mg
- Các tá dược vừa đủ viên.
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VD-35733-22
Quy cách đóng gói: Hộp 20 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Prunitil
Cơ chế tác dụng
- Telmisartan
Là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể Angiotensin II loại AT1, Telmisartan ngăn chặn tác động gây co mạch và tiết aldosteron của Angiotensin II, từ đó làm giãn mạch và giảm huyết áp.
Không ảnh hưởng đến bradykinin như các thuốc ức chế men chuyển, do đó tránh được tác dụng phụ ho dai dẳng. Thuốc được dung nạp tốt, thích hợp cho bệnh nhân không dùng được ACEI. Hiệu quả hạ áp kéo dài đến 24 giờ và không gây phản ứng dội khi ngừng thuốc đột ngột.
- Hydroclorothiazid
Thuộc nhóm thiazid, thuốc có tác dụng lợi tiểu bằng cách ức chế tái hấp thu Na⁺ và Cl⁻ ở ống lượn xa, làm tăng thải natri, clorid, kali và nước. Kết quả là giảm thể tích huyết tương và giảm sức cản ngoại vi, dẫn đến hạ huyết áp.
Tác dụng lợi tiểu khởi phát trong 2 giờ, đạt đỉnh sau 4 giờ và kéo dài 6–12 giờ. Ngoài ra, thuốc còn giúp tăng hiệu quả của các thuốc điều trị tăng huyết áp khác khi sử dụng phối hợp.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Telmisartan: Hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong 0,5 – 1 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 42%. Thức ăn ảnh hưởng không đáng kể đến hiệu quả điều trị.
Hydroclorothiazid: Hấp thu tương đối nhanh, đạt đỉnh sau 1–3 giờ, sinh khả dụng khoảng 60%. Có thể giảm ở bệnh nhân suy tim.
Phân bố
Telmisartan: Gắn mạnh vào protein huyết tương (>99%), chủ yếu là albumin. Thể tích phân bố lớn (~500 L).
Hydroclorothiazid: Gắn kết protein khoảng 68%, thể tích phân bố từ 0,83–1,14 L/kg. Thuốc qua nhau thai và tập trung trong thai nhi.
Chuyển hóa
Telmisartan: Chuyển hóa chủ yếu thành dạng không hoạt tính (Acylglucuronid). Không bị ảnh hưởng bởi enzym CYP450.
Hydroclorothiazid: Không bị chuyển hóa.
Thải trừ
Telmisartan: Thải chủ yếu qua mật vào phân (97%), ít qua nước tiểu. Thời gian bán thải >20 giờ.
Hydroclorothiazid: Thải trừ qua thận chủ yếu ở dạng nguyên vẹn, ~60% liều trong 48 giờ. Thời gian bán thải từ 10–15 giờ, kéo dài ở người suy thận.
Thuốc Prunitil được chỉ định trong bệnh gì?
- Được sử dụng ở bệnh nhân tăng huyết áp chưa đạt kiểm soát đầy đủ với Telmisartan đơn độc.
- Hỗ trợ kiểm soát huyết áp trong trường hợp tăng huyết áp nguyên phát.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
- Liều khuyến cáo thông thường là 1 viên Prunitil mỗi ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Không khuyến cáo dùng thuốc ở người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút) do thành phần Hydroclorothiazid. Cần thận trọng và theo dõi chức năng thận định kỳ nếu dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
- Bệnh nhân suy gan: Không sử dụng ở bệnh nhân suy gan nặng. Với trường hợp suy gan nhẹ đến trung bình, không vượt quá liều 1 viên/ngày và cần giám sát chặt chẽ.
- Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều theo tuổi.
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.
Cách sử dụng
Dùng viên uống Prunitil theo đường uống, trước hoặc sau bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Prunitil trong trường hợp nào?
- Dị ứng với Telmisartan, Hydroclorothiazid, các sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào có trong Prunitil.
- Phụ nữ mang thai ở tam cá nguyệt thứ hai và ba, cũng như trong thời kỳ cho con bú.
- Bệnh nhân bị tắc mật hoặc ứ mật.
- Suy gan nặng hoặc suy thận nặng (ClCr < 30 mL/phút).
- Rối loạn điện giải như hạ kali máu, tăng canxi máu.
- Không phối hợp với Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận nặng (GFR < 60 mL/phút/1,73m²).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Bệnh nhân suy gan không dùng nếu bị ứ mật, rối loạn đường mật, suy gan nặng; Thận trọng với bệnh gan đang tiến triển (nguy cơ hôn mê gan).; Giới hạn liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ-vừa.
- Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận: Nguy cơ tụt huyết áp và suy thận cao.
- Suy thận/ghép thận: Không dùng nếu ClCr < 30 mL/phút; Thiếu dữ liệu trên người ghép thận hoặc suy thận nặng; Cần theo dõi chức năng thận, kali, acid uric.
- Hạ huyết áp: Nguy cơ sau liều đầu nếu bệnh nhân mất nước/natri, tiêu chảy, nôn.
- Phong tỏa kép RAAS: Không nên kết hợp ACEi, ARB, Aliskiren → tăng nguy cơ tụt huyết áp, tăng kali, suy thận.
- Tăng aldosterone nguyên phát: Không hiệu quả, không khuyến cáo dùng.
- Hẹp van tim, bệnh cơ tim phì đại: Thận trọng do nguy cơ tụt huyết áp.
- Chuyển hóa – nội tiết:
- Thiazid có thể tăng đường huyết, cholesterol, triglycerid, urê máu; gây Gout.
- Có thể kích hoạt đái tháo đường tiềm ẩn.
- Mất cân bằng điện giải:
- Theo dõi thường xuyên natri, kali, magie, canxi.
- Hạ kali máu (nhất là khi dùng cùng corticoid, ACTH).
- Tăng kali máu nếu có suy thận, suy tim hoặc dùng thêm thuốc giữ kali.
- Hạ natri, hạ clorua máu, kiềm chuyển hóa, hạ magie, tăng canxi có thể xảy ra.
- Khác biệt chủng tộc: Telmisartan ít hiệu quả hơn ở bệnh nhân da đen.
- Tăng nhãn áp góc đóng: Hydroclorothiazid có thể gây cận thị cấp và tăng nhãn áp.
Tác dụng phụ
- Thườn gặp: chóng mặt
- Không thường gặp: loạn nhịp tim, lo lắng, giảm kali huyết, khó thở, tụt huyết áp, tiêu chảy, đầy hơi, miệng khô, đau lưng, cơ, ngực, tăng acid uric huyết,…
- Ít gặp: Viêm đường hô hấp (phế quản, họng, xoang); suy hô hấp; chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, rối loạn chức năng gan, đau bụng, rồi loạn tiêu hoá, nôn, đau khớp, cơ, chân tay,…
Tương tác
- Lithi: Telmisartan hoặc Hydroclorothiazid có thể làm tăng nồng độ lithi huyết thanh, gây nguy cơ ngộ độc như run tay, lú lẫn hoặc suy thận. Cần theo dõi sát nồng độ lithi nếu bắt buộc phối hợp
- Thuốc ảnh hưởng kali huyết: Thuốc lợi tiểu quai, corticoid, thuốc nhuận tràng, amphotericin B… có thể làm tăng nguy cơ hạ kali khi dùng kèm. Trong khi đó, thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, cyclosporin, heparin, hoặc muối chứa kali lại làm tăng nguy cơ tăng kali máu. Nên tránh phối hợp hoặc giám sát điện giải máu thường xuyên.
- Digoxin: Telmisartan có thể làm tăng nồng độ đỉnh và đáy của digoxin trong máu, dẫn đến nguy cơ nhiễm độc. Cần theo dõi nồng độ digoxin khi có thay đổi về liều Telmisartan.
- Thuốc chống loạn nhịp và glycosid tim (như amiodarone, sotalol, quinidine, digitalis…): Sự thay đổi điện giải do Hydroclorothiazid có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp, đặc biệt là xoắn đỉnh. Cần theo dõi điện tâm đồ và các chỉ số điện giải định kỳ.
- Thuốc chống đái tháo đường: Hydroclorothiazid có thể làm giảm tác dụng của insulin và thuốc hạ đường huyết uống. Có thể cần điều chỉnh liều điều trị đái tháo đường khi dùng chung.
- Metformin: Nguy cơ nhiễm toan lactic tăng lên khi dùng đồng thời với Hydroclorothiazid, đặc biệt ở người có suy giảm chức năng thận. Cần đánh giá nguy cơ trước khi phối hợp.
- NSAIDs (thuốc chống viêm không steroid): Làm giảm tác dụng hạ áp của Telmisartan và Hydroclorothiazid, đồng thời có thể tăng nguy cơ suy thận cấp, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc mất nước.
- Nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol): Giảm hấp thu Hydroclorothiazid nếu dùng đồng thời. Nên cách khoảng vài giờ giữa hai thuốc để hạn chế tương tác.
- Rượu, thuốc ngủ, barbiturat: Tăng nguy cơ tụt huyết áp tư thế đứng. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Thuốc điều trị gout (allopurinol, probenecid…): Hydroclorothiazid có thể làm tăng acid uric máu, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị gout. Cần theo dõi và điều chỉnh liều nếu cần.
- Canxi và vitamin D: Hydroclorothiazid có thể làm tăng calci huyết bằng cách giảm thải calci qua thận. Cần theo dõi calci máu nếu phối hợp.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
- Telmisartan: Các thử nghiệm trên động vật đã cho thấy khả năng gây độc cho thai nhi, mặc dù chưa ghi nhận rõ ràng nguy cơ gây quái thai trên người. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, thuốc không được khuyến cáo sử dụng trong ba tháng đầu của thai kỳ. Trong trường hợp bắt buộc phải điều trị tăng huyết áp, nên cân nhắc thay thế bằng liệu pháp an toàn hơn trước khi có kế hoạch mang thai.
- Việc tiếp tục sử dụng thuốc trong quý hai và ba có thể dẫn đến các tác dụng bất lợi nghiêm trọng như thiểu ối, rối loạn phát triển hộp sọ, rối loạn chức năng thận thai nhi, hoặc hạ huyết áp và tăng kali máu ở trẻ sơ sinh. Nếu thai phụ đã tiếp xúc với Telmisartan từ quý hai, cần được siêu âm đánh giá chức năng thận và phát triển sọ não của thai. Phụ nữ phát hiện mang thai trong quá trình điều trị nên ngừng thuốc ngay lập tức.
- Hydroclorothiazid: Dữ liệu lâm sàng về độ an toàn khi dùng trong thai kỳ còn hạn chế. Thuốc có thể đi qua nhau thai và có mặt trong tuần hoàn thai nhi, từ đó gây ra mất cân bằng điện giải, giảm tiểu cầu, hoặc vàng da sơ sinh. Đặc biệt, thuốc không được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp do thai kỳ, phù do thai nghén hoặc tiền sản giật vì nguy cơ làm giảm lưu lượng máu qua nhau thai mà không đem lại lợi ích điều trị rõ rệt. Việc sử dụng chỉ nên cân nhắc khi không có lựa chọn thay thế an toàn hơn.
Phụ nữ cho con bú
Telmisartan không được khuyến cáo cho phụ nữ đang cho con bú, đặc biệt là với trẻ sơ sinh hoặc sinh non, do chưa xác định rõ khả năng bài tiết vào sữa mẹ. Hydroclorothiazid có thể tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ, tuy nhiên liều cao có nguy cơ ức chế bài tiết sữa. Nếu cần sử dụng thuốc trong giai đoạn cho con bú, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và theo dõi trẻ kỹ lưỡng.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Việc sử dụng thuốc Prunitil có thể làm xuất hiện các tác dụng phụ như chóng mặt hoặc cảm giác buồn ngủ ở một số bệnh nhân, từ đó ảnh hưởng đến sự tỉnh táo và khả năng phản ứng khi điều khiển phương tiện giao thông hoặc máy móc. Do đó, người dùng nên thận trọng và đánh giá mức độ ảnh hưởng cá nhân trước khi tham gia vào các hoạt động cần sự tập trung cao.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện quá liều là tất cả các dấu hiệu quá liều của 2 hoạt chất thành phần bao gồm:
- Telmisartan: Hạ huyết áp, chóng mặt, chậm nhịp tim.
- Hydroclorothiazid: Mất cân bằng nước – điện giải do lợi tiểu mạnh, có thể gây loạn nhịp nếu kết hợp với Digitalis.
Xử trí:
- Điều trị hỗ trợ và theo dõi huyết áp, điện giải.
- Có thể rửa dạ dày, gây nôn sớm hoặc dùng than hoạt để hấp phụ thuốc nếu mới dùng.
- Theo dõi tim mạch và bù dịch, điện giải khi cần.
Bảo quản
- Giữ Prunitil ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Prunitil trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Prunitil khi quá hạn cho phép
Thuốc Prunitil giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Prunitil hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Prunitil có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Prunitil tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Prunitil như:
Aprovel 300mg có thành phần là Irbesartan với hàm lượng 300mg, được sản xuất bởi Sanofi Winthrop Industrie có tác dụng điều trị tăng huyết áp.
Captazib 25/25 có thành phần là Captopril 25mg và Hydrochlorothiazide 25mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco, có tác dụng điều trị tăng huyết áp.
Tài liệu tham khảo
Schmieder RE (2004). Telmisartan/hydrochlorothiazide combination therapy in the treatment of essential hypertension. Expert Opin Pharmacother. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15500377/
Bùi Đức –
được anh dược sĩ bên nhà thuốc tư vấn siêu nhiệt tình, cũng niềm mở với khách