Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Ahmcmil’s được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-19729-13
Ahmcmil’s là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Ahmcmil’s có chứa thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
Nhôm hydroxyd gel khô | 200 mg |
Magnesi hydroxyd | 200 mg |
Dimethylpolysiloxane | 10 mg |
Dicyclomine HCl | 2,5 mg |
Tá dược khác | Vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén nhai
Trình bày
SĐK: VD-19729-13
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 20 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Ahmcmil’s
Cơ chế tác dụng
Thành phần | Cơ chế tác dụng |
Nhôm hydroxyd gel khô | Nhôm hydroxyd gel khô có khả năng làm tăng pH dạ dày, tốc độ chậm hơn so với thuốc kháng acid nhóm calci hoặc thuốc kháng acid nhóm magnesi. Thuốc còn có tác dụng ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin. |
Magnesi hydroxyd | Magnesi hydroxyd sau khi vào cơ thể tan trong acid dịch vị, làm giải phóng các anion, từ đó làm trung hòa acid dạ dày, hỗ trợ làm giảm triệu chứng tăng acid. Ngoài ra, Magnesi hydroxyd làm giảm acid trong thực quản, giảm tác dụng men pepsin.
Magnesi hydroxyd còn có tác dụng nhuận tràng, giảm táo bón. |
Dimethylpolysiloxane | Dimethylpolysiloxane có tác dụng giảm sức căng bề mặt bong bóng hơi trong niêm mạc, làm xẹp, hạn chế triệu chứng đầy hơi chướng bụng. |
Dicyclomine HCl | Dicyclomine HCl giảm co thắt ở dạ dày, giảm co thắt đường ruột, điều hòa nhu động ruột tự nhiên. |
Đặc điểm dược động học
Thành phần | Thông tin dược động học |
Nhôm hydroxyd gel khô | Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày, được hấp thu khoảng 17-30%, sau đó thải trừ nhanh qua thận. Nhôm hydroxyd gel khô phản ứng với acid dạ dày tạo nhôm clorid. Tại ruột non, một phần nhôm clorid chuyển hóa thành muối nhôm dạng kiềm, kém hấp thu trong cơ thể. |
Magnesi hydroxyd | Magnesi hydroxyd phản ứng với acid dạ dày tạo magie clorid, được hấp thu khoảng 15 đến 30% và thải trừ qua nước tiểu. |
Dimethylpolysiloxane | Dimethylpolysiloxane hầu như không hấp thu qua đường tiêu hóa, được thải trừ qua phân ở dạng không đổi. |
Dicyclomine HCl | Dicyclomine HCl hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, bài tiết qua nước tiểu (79,5%) và phân (8,4%). Thời gian bán thải T ½ khoảng 1,8 giờ. |
Thuốc Ahmcmil’s được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Ahmcmil’s được chỉ định trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, điều trị triệu chứng ợ nóng, ợ chua, khó tiêu, đầy bụng do tăng acid dạ dày, giúp giảm đau do co thắt.
Liều dùng của thuốc Ahmcmil’s
- Liều điều trị viêm loét dạ dày tá tràng: 2-4 viên mỗi 4 giờ hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ
- Liều điều trị triệu chứng ợ nóng, ợ chua, khó tiêu, đầy bụng do tăng acid dạ dày: 1-2 viên sau khi ăn
- Viên Ahmcmil’s cần được nhai kỹ trước khi uống.
Không sử dụng thuốc Ahmcmil’s trong trường hợp nào?
- Chống chỉ định sử dụng Ahmcmil’s cho người dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc
- Không dùng thuốc cho người giảm phosphat máu, suy giảm chức năng thận
- Không sử dụng thuốc cho người bị glaucom góc đóng, liệt ruột, hẹp môn vị, hẹp góc mống mắt- giác mạc
- Chống chỉ định dùng thuốc cho trẻ nhỏ do nguy cơ nhiễm độc, đặc biệt trẻ nhỏ mất nước, suy thận.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Ahmcmil’s
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim sung huyết, suy giảm chức năng thận, phù, xơ gan, người có chế độ ăn ít natri
- Cân nhắc khi dùng Ahmcmil’s cho người mới xuất huyết đường tiêu hóa.
- Thận trọng khi dùng Ahmcmil’s cho người cao tuổi, người bị táo bón.
- Xem xét kỹ lưỡng trước khi dùng thuốc cho người suy tim, người mắc bệnh mạch vành, suy mạch vành.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: chát miệng, táo bón, buồn nôn, nôn, phân rắn, phân trắng
- Ít gặp: giảm magnesi máu, giảm phosphat máu
Bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ về các triệu chứng bất lợi gặp phải trong quá trình điều trị.
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Tetracyclin, Digoxin, Benzodiazepin, Corticosteroid, Ketoconazol, Itraconazol, Penicilamin, Indomethacin, muối sắt, Isoniazid, Allopurinol, Phenothiazin, Ranitidin. | Nhôm hydroxyd làm giảm sự hấp thu của các thuốc liệt kê bên khi sử dụng đồng thời.
Cần sử dụng các thuốc cách xa nhau nếu cần thiết. |
Tetracyclin, Digoxin, Indomethacin, các muối sắt | Bị giảm hấp thu khi dùng đồng thời với magnesi hydroxyd. |
Amphetamin, Quinidin | Bị giảm thải trừ khi dùng đồng thời với magnesi hydroxyd, dẫn đến tăng nồng độ, tăng tác dụng. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Tránh sử dụng Ahmcmil’s kéo dài với liều cao cho phụ nữ có thai
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ, chuyên gia y tế trước khi sử dụng Ahmcmil’s cho người đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Ahmcmil’s có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Sử dụng quá liều Ahmcmil’s có thể gây tiêu chảy. Bệnh nhân nghi ngờ quá liều cần được điều trị triệu chứng.
Thuốc Ahmcmil’s giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Ahmcmil’s hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Ahmcmil’s tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Ahmcmil’s như:
TanaMaloxy có chứa thành phần nhôm hydroxyd và magie hydroxyd, được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam, có công dụng điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, giá dao động 22.000-30.000 VNĐ/sản phẩm.
Gastsus 10ml có chứa thành phần nhôm hydroxyd và magie hydroxyd, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần BV Pharma, có công dụng điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, giá dao động 250.000-270.000 VNĐ/sản phẩm.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ahmcmil’s do Cục quản lý Dược phê duyệt, tải file tại đây.
Trung –
Ahmcmil’s hỗ trợ giảm đau dạ dày hiệu quả