Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Saditazo được sản xuất bởi Sakar Healthcare Pvt. Ltd, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-19526-15
Saditazo là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Saditazo có chứa thành phần:
- Piperacillin (dưới dạng piperacillin natri) 4g
- Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri) 0,5g
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Trình bày
SĐK: VN-19526-15
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ bột pha tiêm
Xuất xứ: Ấn Độ
Tác dụng của thuốc Saditazo
Cơ chế tác dụng
Piperacillin:
- Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn: Piperacillin ngăn cản quá trình xây dựng thành tế bào mới của vi khuẩn, dẫn đến vi khuẩn bị phá hủy
- Phổ kháng khuẩn rộng: Thuốc có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm
Tazobactam:
- Ức chế beta-lactamase: Tazobactam ngăn chặn hoạt động của các enzyme beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra, giúp bảo vệ piperacillin khỏi bị phân hủy
- Mở rộng phổ kháng khuẩn: Nhờ tác dụng của tazobactam, phổ kháng khuẩn của piperacilin được mở rộng, bao gồm cả các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta-lactam khác
Sự kết hợp giữa Piperacillin và Tazobactam tạo ra hiệu quả hiệp đồng, tăng cường khả năng diệt khuẩn cũng như khắc phục tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn, đặc biệt là các vi khuẩn sản sinh beta-lactamase.
Đặc điểm dược động học
Dược động học | Piperacillin | Tazobactam |
Hấp thu | Nồng độ đỉnh đạt được nhanh sau khi tiêm truyền | |
Phân bố | Rộng trong các mô và dịch cơ thể | |
Liên kết protein | Khoảng 21% | Khoảng 23% |
Chuyển hóa | Thành desethyl piperacillin (ít hoạt tính) | Thành chất chuyển hóa không có hoạt tính |
Thải trừ | Chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi | Chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi và chất chuyển hóa |
Thời gian bán thải | Khoảng 0.7-1.2 giờ | |
Ảnh hưởng của bệnh lý | Tăng thời gian bán thải ở người suy thận | |
Ảnh hưởng của tuổi | Ở trẻ sơ sinh, thanh thải chậm hơn so với trẻ lớn |
Thuốc Saditazo được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Saditazo được chỉ định để điều trị một loạt các nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra, bao gồm nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn sản phụ khoa, nhiễm khuẩn tiết niệu, và nhiễm trùng hỗn hợp.
Thuốc Saditazo được sử dụng như thế nào?
Liều dùng
Người lớn & trẻ từ 12 tuổi (chức năng thận bình thường): 4,5g ngày 3 lần
Bạch cầu trung tính giảm: 4,5g mỗi 6 giờ, kết hợp aminoglycoside
Tổng liều hàng ngày: 2,25g – 4,5g ngày 3-4 lần
Trẻ < 12 tuổi: Chỉ dùng cho trẻ bị giảm bạch cầu trung tính
Trẻ > 50kg: Dùng theo liều người lớn (không kết hợp aminoglycoside)
Trẻ < 30kg (chức năng thận bình thường): 90mg/kg (80mg piperacillin + 10mg tazobactam) mỗi 6 giờ, kết hợp aminoglycoside
Trẻ < 2 tháng tuổi: Không khuyến nghị sử dụng
Người cao tuổi: Dùng theo liều người lớn, trừ khi có suy thận
Bảng điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận:
Đối tượng | CrCl (ml/phút) | Liều dùng |
Người lớn & trẻ > 50kg | 20 – 80 | 4g piperacillin + 0,5g tazobactam x 3 lần/ngày |
< 20 | 4g piperacillin + 0,5g tazobactam x 2 lần/ngày | |
Chạy thận nhân tạo | Tối đa 8g piperacillin + 1g tazobactam/ngày.Bổ sung 2g piperacillin + 0,25g tazobactam sau mỗi lần chạy thận | |
Trẻ < 50kg | 40 – 80 | 90mg/kg x 4 lần/ngày |
20 – 40 | 90mg/kg x 3 lần/ngày | |
< 20 | 90mg/kg x 2 lần/ngày | |
Chạy thận nhân tạo | 45mg/kg (40mg piperacillin + 5mg tazobactam) x 3 lần/ngày |
Thời gian điều trị: Dùng ít nhất 48 giờ sau khi hết sốt hoặc các triệu chứng nhiễm trùng.
Cách dùng
Pha chế: Pha mỗi lọ 4.5g thuốc với 20ml dung dịch NaCl 0.9% hoặc nước cất vô trùng.
Tiêm:
- Tiêm mạch chậm: Pha mỗi lọ 4,5g với 20ml nước cất hoặc NaCl 0,9%, tiêm chậm trong 3 – 5 phút
- Truyền tĩnh mạch: Pha mỗi lọ 4,5g với 20ml nước cất hoặc NaCl 0,9%, sau đó pha loãng thành ít nhất 50ml với dung môi tương thích (Dextrose 5% + NaCl 0,9%; Dextrose 5%; NaCl 0,9%), truyền trong 20 – 30 phút
Lưu ý:
- Không pha chung với thuốc khác.
- Không pha với dung dịch natri bicarbonat.
Dung dịch sau pha loãng:
- Ổn định trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng
- Bảo quản lạnh (2 – 8°C) giữ được 24 giờ
Không sử dụng thuốc Saditazo trong trường hợp nào?
Chống chỉ định sử dụng thuốc Saditazo:
Người mẫn cảm với penicillin, cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Trẻ sơ sinh dưới 2 tháng tuổi
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Saditazo
Thận trọng
Trước khi dùng, cần hỏi kỹ về tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác. Nếu có phản ứng dị ứng, phải ngừng thuốc Saditazo ngay; trường hợp nghiêm trọng có thể cần dùng adrenalin và các biện pháp cấp cứu.
Dù có độc tính thấp như các kháng sinh họ penicillin, vẫn cần kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận và hệ tạo máu khi điều trị dài ngày. Ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, nên đo nồng độ thuốc trong huyết tương để điều chỉnh liều phù hợp.
Nguy cơ chảy máu: Một số bệnh nhân dùng kháng sinh beta-lactam có thể gặp rối loạn đông máu, nhất là ở người suy thận. Nếu xuất huyết xảy ra do thuốc, cần ngừng điều trị và có biện pháp xử lý thích hợp.
Khi sử dụng kéo dài, có thể xuất hiện vi khuẩn kháng thuốc. Nếu xảy ra, cần thay đổi phương pháp điều trị.
Kháng sinh, bao gồm Piperacillin, có liên quan đến viêm ruột kết màng giả do Clostridium difficile, có thể gây tiêu chảy từ nhẹ đến nặng, thậm chí đe dọa tính mạng. Trường hợp nhẹ chỉ cần ngừng thuốc, nhưng nếu nặng, cần dùng kháng sinh đặc hiệu chống C. difficile.
Giống các penicillin khác, liều cao qua đường tiêm tĩnh mạch có thể gây kích động thần kinh cơ hoặc co giật.
Mỗi lọ 4,5g chứa 216mg natri, có thể làm tăng hấp thu natri. Do đó, cần kiểm soát lượng muối trong chế độ ăn, đặc biệt ở bệnh nhân hạn chế muối.
Nên theo dõi ion đồ định kỳ ở bệnh nhân có dự trữ kali thấp, những người đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc hóa trị.
Ảnh hưởng chức năng gan: Có thể làm tăng nhẹ chỉ số chức năng gan.
Ảnh hưởng đến chẩn đoán giang mai: Liều cao ngắn ngày để điều trị lậu có thể che giấu hoặc làm chậm biểu hiện giang mai. Vì vậy, cần xét nghiệm giang mai trước khi điều trị và theo dõi huyết thanh ít nhất 4 tháng sau đó.
Giảm bạch cầu: Có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng thuốc kéo dài, nên cần kiểm tra công thức máu định kỳ.
Hiện chưa có nghiên cứu đánh giá tác động của thuốc đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Chuyển hóa | Viêm khi giảm albumin huyết, glucose máu và protein máu | Giảm kali huyết | |
Cơ xương | Viêm khớp, đau mỏi cơ, giãn cơ kéo dài | ||
Da | Mẩn ngứa, ban đỏ, ngứa, phản ứng dị ứng, vã tiết mồ hôi | Ban đỏ đa hình, chàm, dát sần, ngoại ban | Hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc |
Gan | Tăng men gan, bilirubin trong huyết thanh | ||
Huyết học | Giảm tạm thời số lượng bạch cầu, bạch cầu ưa axit tăng, giảm/tăng số lượng tiểu cầu | Test Coombs (+) | |
Mạch | Viêm tĩnh mạch nông, hạ huyết áp, huyết khối tĩnh mạch sâu | ||
Miễn dịch | Quá mẫn | Sốc | |
Phụ khoa | Nhiễm nấm Candida (đặc biệt khi điều trị dài ngày) | ||
Tại chỗ | Đau, viêm tại chỗ tiêm | ||
Thận | Rối loạn chức năng thận | Viêm thận kẽ, suy thận | |
Thần kinh | Yếu cơ, ảo giác, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược, chóng mặt | ||
Tiêu hóa | Đi ngoài phân lỏng, muốn nôn, trớ, mề đay | Viêm niêm mạc miệng, khó đại tiện, đầy bụng, đi ngoài ra máu, đau bụng | Viêm màng giả |
Toàn thân | Tăng tỷ lệ sốt, mẩn ngứa |
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Tương tác |
Vecuronium | Kéo dài thời gian tác dụng của thuốc giãn cơ |
Vancomycin | Không có tương tác dược động học đáng kể |
Probenecid | Tăng thời gian bán hủy và tốc độ thanh thải của Piperacillin và Tazobactam, không ảnh hưởng đến nồng độ đỉnh |
Methotrexate | Giảm thanh thải methotrexate, tăng nguy cơ độc tính |
Heparin và thuốc kháng đông đường uống | Tăng nguy cơ chảy máu, cần theo dõi chặt chẽ thông số đông máu |
Các thuốc khác | Có thể gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm glucose niệu |
Aminoglycoside (ví dụ: Tobramycin) | Có thể làm giảm nửa đời thải trừ và tăng thanh thải toàn phần của aminoglycosid ở bệnh nhân suy thận nặng |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Do chưa có đủ dữ liệu về tác dụng của thuốc đối với thai nhi, chỉ nên sử dụng Piperacillin/Tazobactam khi thật sự cần thiết và dưới sự cân nhắc kỹ lưỡng của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ thuốc có thể đi vào sữa mẹ. Để đảm bảo an toàn cho trẻ, nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Piperacillin/Tazobactam.
Quá liều và xử trí
Khi dùng quá liều Piperacillin/Tazobactam, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng như:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
- Thần kinh: Co giật, kích thích thần kinh cơ (đặc biệt ở người có chức năng thận suy giảm)
Xử trí:
- Nếu bệnh nhân uống quá liều, có thể thực hiện rửa dạ dày
- Thẩm tách máu trong trường hợp quá liều nặng
- Điều trị triệu chứng:
- Kích động thần kinh cơ, co giật: Sử dụng thuốc chống co giật
- Tiêu chảy nặng: Ngừng sử dụng thuốc, điều trị triệu chứng và có thể sử dụng kháng sinh khác
- Cấp cứu theo phác đồ sốc phản vệ
Thuốc Saditazo giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Saditazo hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Saditazo tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Saditazo như:
Thuốc Zavicefta 2g/0,5g do ACS Dobfar S.P.A sản xuất với giá 29.100.000đ/hộp, chứa Ceftazidime 2g và Avibactam 0,5g, có tác dụng điều trị các nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phổi mắc phải tại bệnh viện và nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm hiếu khí, chỉ định cho người lớn bị nhiễm trùng phức tạp và kháng thuốc.
Thuốc Unasyn 1,5g do Haupt Pharma Latina S.r.l – Italy sản xuất với giá 150.000đ/hộp, chứa Sulbactam 0,5g và Ampicillin 1g, có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp, huyết, da, tiết niệu, ổ bụng, xương khớp, lậu cầu, và dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở bệnh nhân mắc khuẩn nhạy cảm.
Tài liệu tham khảo
- Alfred Gin, Leanne Dilay, James A Karlowsky, Andrew Walkty, Ethan Rubinstein, George G Zhanel. (Tháng 6 năm 2007). Piperacillin-tazobactam: a beta-lactam/beta-lactamase inhibitor combination. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2025, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17547502/
- Kohei Takimoto, Qianzhi Wang, Daisuke Suzuki, Mitsuya Katayama, Yoshiro Hayashi. (Ngày 23 tháng 6 năm 2017). Clinical efficacy of piperacillin/tazobactam in the treatment of complicated skin and soft tissue infections. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2025, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28627952/
Hoàn –
Tôi bị nhiễm trùng đường tiểu, dùng Saditazo theo chỉ định của bác sĩ và các triệu chứng đã thuyên giảm rõ rệt sau một liệu trình