Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Ondansetron Kabi 2mg/ml được sản xuất bởi Labesfal- Laboratórios Almiro, S.A, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 560110519224
Ondansetron Kabi 2mg/ml là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Ondansetron Kabi 2mg/ml có chứa thành phần:
- Ondansetron (dưới dạng Ondansetron hydrochloride dihydrate) 8mg/4ml
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Trình bày
SĐK: 560110519224
Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống x 2ml
Xuất xứ: Portugal
Tác dụng của thuốc Ondansetron Kabi 2mg/ml
Cơ chế tác dụng
Mặc dù cơ chế chính xác kiểm soát buồn nôn và nôn chưa được làm rõ, nhưng hóa trị và xạ trị có thể kích thích giải phóng serotonin (5-HT) trong ruột non, từ đó kích hoạt phản xạ nôn qua dây thần kinh phế vị. Ondansetron ức chế quá trình này, ngăn chặn tín hiệu gây nôn.
Ngoài ra, sự kích thích thần kinh phế vị cũng làm phóng thích 5-HT ở sàn não thất IV, có thể tác động đến trung tâm nôn. Do đó, tác dụng chống buồn nôn, nôn của ondansetron có thể liên quan đến việc ức chế serotonin tại thụ thể 5-HT₃ ở cả hệ thần kinh trung ương và ngoại biên.
Cơ chế chống buồn nôn, trớ sau phẫu thuật chưa được xác định rõ nhưng có thể tương tự như trong hóa trị và xạ trị.
Hiện chưa rõ vai trò của ondansetron trong kiểm soát nôn do opioid.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu:
- Nồng độ đỉnh đạt được nhanh sau khi tiêm tĩnh mạch
- Sinh khả dụng tương đương khi uống, tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch
Phân bố
- Thể tích phân bố lớn (khoảng 140 lít).
- Liên kết protein huyết tương trung bình (70-76%)
Chuyển hóa
- Chủ yếu ở gan
- Không ảnh hưởng bởi sự thiếu hụt CYP2D6
Thải trừ
- Chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa
- Thời gian bán thải trung bình khoảng 3 giờ
Các yếu tố ảnh hưởng đến dược động học:
- Tuổi:
- Trẻ em dưới 4 tháng tuổi: Thanh thải chậm hơn so với trẻ lớn hơn.
- Trẻ em từ 3-12 tuổi: Thanh thải và thể tích phân bố tăng dần theo tuổi.
- Suy thận: Thanh thải và thể tích phân bố giảm, thời gian bán thải tăng.
- Suy gan: Thanh thải giảm, thời gian bán thải kéo dài.
- Giới tính: Nữ giới có tốc độ hấp thu nhanh hơn và thể tích phân bố thấp hơn so với nam giới.
Thuốc Ondansetron Kabi 2mg/ml được chỉ định trong bệnh gì?
Chỉ định của thuốc Ondansetron Kabi 2mg/ml:
- Người lớn: Phòng và điều trị buồn nôn, nôn do hóa trị, xạ trị và phẫu thuật.
- Trẻ em:
- Từ 6 tháng tuổi trở lên: Điều trị buồn nôn, nôn do xạ trị/hóa trị
- Từ 1 tháng tuổi trở lên: Phòng và điều trị buồn nôn, nôn hậu phẫu
Thuốc Ondansetron Kabi 2mg/ml dùng như thế nào?
Cách dùng
Đường dùng: Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch Ondansetron Kabi 2mg/ml sau khi pha loãng.
Dung dịch pha loãng:
- NaCl 0,9%
- Glucose 5%
- Mannitol 10%
- Ringer cho con bú
Dung dịch sau khi pha cần tránh ánh sáng
Liều dùng
Tình trạng buồn nôn, nôn xảy ra do xạ trị/hóa trị ở người lớn
- Phác đồ gây nôn nhẹ – trung bình: Tiêm tĩnh mạch chậm 8 mg (≥30 giây) trước hóa trị/xạ trị.
- Phác đồ gây nôn mạnh (ví dụ: cisplatin liều cao):
- Tiêm tĩnh mạch 8 mg ngay trước hóa trị.
- Nếu dùng > 8 mg đến 16 mg, phải pha loãng trong 50-100 ml NaCl 0,9% và truyền ≥15 phút. Không dùng liều đơn >16 mg do nguy cơ kéo dài QT.
- Để kiểm soát nôn, có thể:
- Tiêm tĩnh mạch chậm 8 mg, lặp lại sau 2-4 giờ (tối đa 3 liều).
- Hoặc truyền tĩnh mạch liên tục 1 mg/giờ (tối đa 24 giờ).
- Có thể phối hợp Dexamethason 20 mg để tăng hiệu quả.
Tình trạng buồn nôn, nôn xảy ra do xạ trị/hóa trị ở trẻ (≥ 6 Tháng Tuổi)
Liều có thể tính theo diện tích da (BSA) hoặc thể trọng (mg/kg):
- Theo BSA:
- Ngày 1: Tiêm tĩnh mạch 5mg/m² trước hóa trị (tối đa 8 mg)
- Ngày 2-6: Dùng đường uống (2 mg hoặc 4 mg tùy diện tích da)
- Theo thể trọng:
- Ngày 1: Tiêm tĩnh mạch 0,15 mg/kg trước hóa trị (tối đa 8 mg).
- Có thể lặp lại 2 liều, mỗi liều cách nhau 4 giờ (tổng liều tối đa 32 mg/ngày).
- Ngày 2-6: Dùng đường uống (2 mg hoặc 4 mg tùy cân nặng).
Tình trạng buồn nôn, nôn xảy ra sau khi phẫu thuật ở người lớn:
- Dự phòng: Tiêm tĩnh mạch chậm 4mg khi khởi mê.
- Điều trị: Tiêm tĩnh mạch chậm 4mg khi có triệu chứng.
Tình trạng buồn nôn, nôn xảy ra sau khi phẫu thuật ở trẻ (≥ 21 Tháng Tuổi)
- Dự phòng & điều trị: Tiêm tĩnh mạch chậm 0,1 mg/kg (tối đa 4mg) trước hoặc ngay khi khởi mê.
Điều chỉnh liều ở đối tượng đặc biệt
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
- Suy gan trung bình – nặng: Tổng liều không vượt quá 8 mg/ngày.
- Bệnh nhân chuyển hóa kém spartein/debrisoquine: Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý
- Dung dịch truyền phải pha loãng với NaCl 0,9% hoặc dextrose 5% và truyền ít nhất 15 phút.
- Không dùng quá 32mg/ngày ở mọi đối tượng.
Không sử dụng thuốc Ondansetron Kabi 2mg/ml trong trường hợp nào?
Thuốc Ondansetron Kabi 8mg/4ml không được dùng cho những người đã từng dị ứng với thuốc hoặc các thành phần của thuốc, hoặc đang dùng đồng thời với thuốc apomorphin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Ondansetron Kabi 2mg/ml
Thận trọng
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc đối kháng thụ thể 5-HT3 có nguy cơ phản ứng quá mẫn.
Các vấn đề hô hấp có thể báo hiệu phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, cần theo dõi sát.
Ondansetron có thể kéo dài khoảng QT và gây nguy cơ xoắn đỉnh (Torsade de Point), đặc biệt ở bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, rối loạn điện giải, suy tim sung huyết, chậm nhịp tim hoặc đang dùng thuốc kéo dài QT.
Trước khi dùng, cần điều chỉnh tình trạng hạ kali hoặc hạ magie huyết để giảm nguy cơ tim mạch.
Hội chứng serotonin đã được ghi nhận khi ondansetron phối hợp với thuốc tác động trên hệ serotonergic (SSRI, SNRI). Nếu cần kết hợp, phải theo dõi chặt chẽ.
Thuốc làm tăng nhu động ruột già, nên thận trọng với bệnh nhân có nguy cơ tắc ruột.
Ở bệnh nhân phẫu thuật cắt amidan, ondansetron có thể che giấu triệu chứng chảy máu, cần theo dõi sau phẫu thuật.
Trẻ em điều trị hóa trị có nguy cơ suy giảm chức năng gan khi dùng ondansetron, cần giám sát.
Liều dùng theo mg/kg thể trọng có thể cao hơn so với liều đơn 5mg/m², nhưng hiệu quả tương đương theo nghiên cứu lâm sàng.
Lưu ý về thành phần & ảnh hưởng khi dùng
- Mỗi liều chứa 2,3 mmol (53,5 mg) natri, cần chú ý với bệnh nhân có chế độ ăn giảm muối.
- Không gây buồn ngủ hoặc ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản Ondansetron Kabi 2mg/ml
- Dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Ổn định 48 giờ ở 25°C khi pha với dung dịch tương thích.
- Nếu chưa sử dụng ngay, bảo quản ở 2-8°C, không quá 24 giờ, trừ khi đảm bảo điều kiện vô khuẩn nghiêm ngặt.
Tác dụng không mong muốn
Cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
Cả hai | Tăng men gan không triệu chứng | ||||
Hô hấp | Nấc cụt | ||||
Mắt | Rối loạn thị giác thoáng qua (nhìn mờ), chủ yếu khi sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch | Mất thị lực tạm thời (chủ yếu khi sử dụng qua đường tĩnh mạch) | |||
Miễn dịch | Phản ứng quá mẫn tức thời (đôi khi nghiêm trọng, bao gồm cả sốc phản vệ) | ||||
Rối loạn ở mạch | Cảm giác đỏ hoặc nóng | Hạ huyết áp | |||
Thần kinh | Đau đầu | Động kinh, co giật cơ, run rẩy, mất kiểm soát vận động | Chóng mặt khi tiêm tĩnh mạch nhanh | Trầm cảm | |
Tiêu hóa | Táo bón | ||||
Tim | Bất thường nhịp tim, nhịp tim chậm, đau ngực (có hoặc không kèm theo giảm đoạn ST) | Khoảng QT kéo dài (kể cả xoắn đỉnh) | |||
Tổng quát và tại vị trí tiêm | Phản ứng tại chỗ tại nơi tiêm |
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Tương tác |
Thuốc Apomorphin | Tăng nguy cơ tụt huyết áp nặng, mất ý thức |
Carbamazepin, Rifampicin, Phenytoin | Giảm nồng độ ondansetron trong máu |
Chất ức chế MAO, Pimozide | Tăng nguy cơ hội chứng serotonin |
Cimetidin | Giảm thanh thải của Ondansetron |
Liti | Tăng nguy cơ run rẩy |
Thuốc kéo dài QT, thuốc gây độc tim | Tăng nguy cơ loạn nhịp tim |
Thuốc serotonergic khác (fentanyl, các thuốc SSRI, SNRI) | Tăng nguy cơ hội chứng serotonin |
Thuốc Warfarin | Có thể làm tăng tác dụng chống đông của Warfarin |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Do chưa có đủ bằng chứng về độ an toàn, phụ nữ mang thai và cho con bú không nên sử dụng Ondansetron trừ khi thật sự cần thiết và dưới sự chỉ định của bác sĩ.
Để đảm bảo sự an toàn cho trẻ sơ sinh, phụ nữ đang cho con bú nên cân nhắc các phương pháp điều trị khác thay thế cho Ondansetron.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng:
- Các triệu chứng quá liều Ondansetron thường tương tự như tác dụng phụ khi sử dụng ở liều khuyến cáo.
- Có thể gặp các triệu chứng như: rối loạn thị giác, táo bón nặng, tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim.
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp quá liều Ondansetron.
- Điều trị tập trung vào việc kiểm soát các triệu chứng và duy trì các chức năng sống
- Theo dõi điện tâm đồ để phát hiện sớm các bất thường về nhịp tim.
- Tránh gây nôn vì thuốc có tác dụng chống nôn
Thuốc Ondansetron Kabi 2mg/ml giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Ondansetron Kabi 2mg/ml hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Ondansetron Kabi 2mg/ml tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Ondansetron Kabi 2mg/ml như:
Thuốc ONDANOV 8MG Injection do PT. Novell Pharmaceutical Laboratories sản xuất, chứa Ondansetron 8mg/4ml, có giá khoảng 125.000đ/hộp, là thuốc đối kháng thụ thể serotonin 5-HT3, giúp kiểm soát buồn nôn và nôn do hóa trị, xạ trị và sau phẫu thuật, phù hợp với bệnh nhân trải qua điều trị ung thư hoặc phẫu thuật có nguy cơ bị buồn nôn, nôn mửa.
Thuốc Nausazy 4mg/5ml do Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội sản xuất, chứa Ondansetron 4mg, có giá khoảng 365.000đ/hộp, là thuốc đối kháng thụ thể serotonin 5-HT3, giúp phòng ngừa và kiểm soát buồn nôn, nôn do hóa trị, xạ trị và sau phẫu thuật, phù hợp cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, đặc biệt bệnh nhân trẻ tuổi dưới 45 tuổi điều trị bằng hóa chất gây nôn mạnh.
Tài liệu tham khảo
- Y Akasaka, T Taguchi, K Ota, H Furue, H Niitani, S Tsukagoshi, Y Ariyoshi, M Ikeda, J Ohta, M Suminaga. (Tháng 8 năm 1992). [Anti-emetic effect and safety of consecutive use of ondansetron injection in cisplatin-induced nausea and emesis]. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2025, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1386977/
- Nguyen Ngoc Rang, Ton Quang Chanh, Pham The My, Truong Thi My Tien. (Ngày 15 tháng 6 năm 2019). Single-dose Intravenous Ondansetron in Children with Gastroenteritis: A Randomized Controlled Trial. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2025, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31278225/
Thái –
Tôi chỉ cảm thấy hơi đau nhẹ tại vị trí tiêm sau khi sử dụng thuốc, nhưng triệu chứng này nhanh chóng biến mất