Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Pizulen 1g được sản xuất bởi Demo S.A. Pharmaceutical Industry, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 520110071823
Pizulen 1g là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Pizulen 1g có chứa thành phần:
- Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrat) 1000mg
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền
Trình bày
SĐK: 520110071823
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ, Hộp 50 lọ.
Xuất xứ: Hy Lạp
Tác dụng của thuốc Pizulen 1g
Cơ chế tác dụng
Meropenem là một kháng sinh carbapenem, có cấu trúc bền vững, khó bị các enzyme của vi khuẩn phân hủy.
Thuốc gắn kết với các protein liên kết penicillin (PBPs) trên thành tế bào vi khuẩn, ức chế quá trình tổng hợp peptidoglycan – thành phần chính của vách tế bào vi khuẩn.
Nhờ cơ chế tác động này, Meropenem có khả năng tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn gây bệnh, kể cả những vi khuẩn đã kháng thuốc với các loại kháng sinh khác.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu và phân bố
- Hấp thu: Khi tiêm tĩnh mạch, Meropenem đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương nhanh chóng, thường trong vòng 5 phút. Nồng độ đỉnh phụ thuộc vào liều dùng.
- Phân bố: Meropenem phân bố rộng rãi đến hầu hết các mô và dịch cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy, đặc biệt hữu ích trong điều trị các nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.
Chuyển hóa và thải trừ
- Chuyển hóa: Meropenem chủ yếu được thải trừ dưới dạng không đổi qua thận.
- Thải trừ: Khoảng 70% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 12 giờ đầu.
- Thời gian bán thải: Khoảng 1-2 giờ ở người trưởng thành khỏe mạnh và có thể kéo dài ở bệnh nhân suy thận.
Ảnh hưởng của các yếu tố đến dược động học
- Liều dùng: Nồng độ đỉnh trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều dùng
- Chức năng thận: Độ thanh thải của Meropenem giảm ở bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều
- Tuổi: Độ thanh thải của Meropenem giảm nhẹ ở người cao tuổi
- Bệnh gan không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của Meropenem
Thuốc Pizulen 1g được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc tiêm truyền Pizulen 1g được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau:
- Nhiễm khuẩn nặng:
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (có biến chứng hoặc không biến chứng)
- Nhiễm khuẩn huyết
- Nhiễm khuẩn ổ bụng
- Nhiễm khuẩn phụ khoa (viêm màng trong dạ con, viêm vùng chậu)
- Viêm màng não
- Viêm phổi (kháng thuốc, bệnh viện, do suy giảm miễn dịch)
- Nhiễm khuẩn đặc biệt:
- Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân xơ nang
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính
- Nhiễm khuẩn hỗn hợp
Liều dùng của thuốc Pizulen 1g
Liều dùng có thể thay đổi tùy thuộc vào:
- Độ tuổi của bệnh nhân
- Mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn
- Chức năng thận và gan
- Độ nhạy cảm của vi khuẩn
Người lớn:
Loại nhiễm khuẩn | Liều dùng (g) | Tần suất |
Viêm phổi, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm trùng da | 0,5 | 3 lần/ngày |
Viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu | 1 | |
Viêm màng não và nhiễm khuẩn phổi ở bệnh nhân xơ nang | 2 |
Lưu ý: Khi dùng Meropenem cho bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp do Pseudomonas aeruginosa cần giám sát thường xuyên khả năng nhạy cảm của vi khuẩn này với thuốc.
Phương pháp tiêm:
Tiêm tĩnh mạch trực tiếp (bolus) trong khoảng hơn 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch từ 15-30 phút.
Người lớn suy thận
Giảm liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 51 ml/phút:
- 26-50 ml/phút: 1 đơn vị liều cách 12 giờ
- 10-25 ml/phút: ½ đơn vị liều cách 12 giờ
- <10 ml/phút: ½ đơn vị liều cách 24 giờ
Để đảm bảo nồng độ thuốc trong máu luôn ổn định, đặc biệt ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo, cần điều chỉnh liều dùng Meropenem và có thể cần bổ sung thêm 1 liều sau mỗi lần lọc máu.
Người lớn suy gan: Không cần chỉnh liều.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinine trên 50 ml/phút.
Trẻ em
- 3 tháng đến 12 tuổi: Dùng 10-40 mg/kg mỗi 8 giờ tùy loại nhiễm khuẩn và tình trạng bệnh.
- Trọng lượng > 50kg: Dùng liều tương đương người lớn.
- Sốt giảm bạch cầu: Liều khuyến nghị là 40 mg/kg x 3 lần/ngày.
Tiêm tĩnh mạch trực tiếp (bolus) trong hơn 5 phút hoặc truyền từ 15-30 phút.
Hướng dẫn pha dung dịch tiêm truyền Pizulen 1g:
- Tiêm bolus: Pha Meropenem với nước pha tiêm (5ml cho mỗi 250mg), tạo dung dịch 50 mg/ml.
- Truyền tĩnh mạch: Pha với 50-200ml NaCl 0,9% hoặc dung dịch tương thích khác.
- Bảo quản: Sử dụng ngay sau khi pha. Nếu cần, có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 25°C hoặc trong tủ lạnh dưới 4°C, không được để đông lạnh.
- Không trộn lẫn hoặc kết hợp Pizulen với các thuốc khác.
Không sử dụng thuốc Pizulen 1g trong trường hợp nào?
Không sử dụng Pizulen 1000mg cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với meropenem, carbapenem hoặc các kháng sinh nhóm beta-lactam.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Pizulen 1g
Thận trọng
Người từng dị ứng với penicillin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác cần thận trọng khi sử dụng Pizulen do nguy cơ phản ứng chéo.
Như nhiều kháng sinh khác, việc phát triển quá mức các chủng vi khuẩn kháng thuốc có thể xảy ra nên cần giám sát bệnh nhân thường xuyên.
Tránh sử dụng thuốc Pizulen 1g cho bệnh nhân nhiễm Staphylococcus kháng methicillin (MRSA).
Mặc dù hiếm gặp, viêm đại tràng giả mạc vẫn có thể xảy ra khi sử dụng Pizulen và cần được xem xét nếu bệnh nhân xuất hiện triệu chứng tiêu chảy.
Khi sử dụng Pizulen, cần thận trọng với bệnh nhân suy thận hoặc đang sử dụng các thuốc có khả năng gây hại cho thận.
Không nên sử dụng thuốc Pizulen 1g cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi do chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn.
Tác dụng không mong muốn
Phản ứng tại vị trí tiêm: Viêm tại chỗ, viêm tĩnh mạch huyết khối, đau
Phản ứng dị ứng toàn thân: Phù mạch, sốc phản vệ
Da: Ban đỏ, ngứa, mề đay; hiếm khi có ban đỏ đa hình, hội chứng Steven Johnson, hoại tử da
Tiêu hóa: Đau bụng, nôn nao, ói, ỉa chảy
Huyết học: Tiểu cầu tăng, tăng eosinophil, giảm tiểu cầu, bạch cầu giảm, giảm bạch cầu trung tính
Dương tính thử nghiệm Coombs, giảm thời gian thromboplastin
Chức năng gan: Tăng bilirubin, transaminase, ALP, lactate dehydrogenase
Hệ thần kinh trung ương: Rối loạn cảm giác, nhức đầu; hiếm khi có co giật (chưa xác định quan hệ nhân quả)
Khác: Nhiễm Candida âm đạo và miệng
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc | Ảnh hưởng | Khuyến cáo |
Probenecid | Ức chế bài tiết Meropenem qua thận, làm tăng nồng độ và T½ của Meropenem | Không nên sử dụng đồng thời |
Acid valproic | Nồng độ Acid Valproic trong huyết thanh giảm | Cần theo dõi nồng độ Acid Valproic |
Các thuốc khác | Chưa có báo cáo về tương tác đáng kể | Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc, đặc biệt là các thuốc có liên quan đến chức năng thận hoặc gan |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Pizulen có thể bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi lợi ích điều trị cho mẹ lớn hơn nguy cơ đối với trẻ.”
Nên tạm ngừng cho con bú hoặc ngưng sử dụng thuốc khi đang điều trị bằng Pizulen. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn cụ thể.
Quá liều và xử trí
Việc sử dụng quá liều Pizulen 1g có thể dẫn đến các tác dụng phụ không mong muốn. Ở những bệnh nhân suy thận, việc điều chỉnh liều và các biện pháp hỗ trợ như thẩm tách máu có thể cần thiết.
Thuốc Pizulen 1g giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Pizulen 1g hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Pizulen 1g tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Pizulen 1g như:
Thuốc Meropenem Kabi 1g do Facta Farmaceutici S.p.A sản xuất, giá khoảng 3.500.000đ/hộp, chứa Meropenem trihydrat 1g, là kháng sinh beta lactam phổ rộng diệt khuẩn nhờ ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn Gram dương, Gram âm và yếm khí, được chỉ định điều trị viêm phổi nặng, viêm màng não, nhiễm trùng ổ bụng, tiết niệu, da, phế quản-phổi và nhiễm trùng sau sinh ở người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi.
Thuốc Meronem 1g do ACS Dobfar S.P.A sản xuất, giá khoảng 680.000đ/hộp, chứa Meropenem trihydrat 1g thuộc nhóm kháng sinh carbapenem, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, có phổ kháng khuẩn rộng gồm vi khuẩn Gram âm, Gram dương, hiếu khí và kỵ khí, được chỉ định điều trị viêm phổi, viêm màng não, nhiễm khuẩn tiết niệu, ổ bụng, da, mô mềm, phụ khoa và nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn nhạy cảm.
Tài liệu tham khảo
- Nadine A Steffens, Estevan S Zimmermann, Sabrina M Nichelle, Natália Brucker. (Tháng 6 năm 2021). Meropenem use and therapeutic drug monitoring in clinical practice: a literature review. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2025, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33533509/
- Zhenwei Yu, Xiaoping Pang, Xuqi Wu, Chunlei Shan, Saiping Jiang. (Ngày 30 tháng 7 năm 2018). Clinical outcomes of prolonged infusion (extended infusion or continuous infusion) versus intermittent bolus of meropenem in severe infection: A meta-analysis. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2025, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30059536/
Quỳnh –
Tôi đã sử dụng Pizulen 1g để điều trị viêm phổi và thấy tình trạng bệnh cải thiện rõ rệt sau một liệu trình