Thiếu máu do thiếu sắt là tình trạng phổ biến thường gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Sắt đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể, tham gia vào nhiều quá trình trao đổi chất. Trẻ nhỏ thường có nguy cơ thiếu sắt cao hơn người lớn. Do đó, việc bổ sung sắt cho bé là điều cần thiết. Dưới đây là 7 sản phẩm bổ sung sắt cho bé giúp ngăn ngừa tình trạng thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ em
Sắt là gì?
Sắt là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể có chức năng vận chuyển và lưu trữ oxy đi khắp cơ thể. Nhu cầu về sắt cao nhất trong thời kỳ tăng trưởng vì vậy, trẻ em có nguy cơ thiếu sắt cao hơn người lớn.
Khi nào cần bổ sung sắt cho trẻ? Bổ sung sắt cho bé từ mấy tháng tuổi?
Bổ sung sắt cho trẻ sơ sinh cần được thực hiện sớm để đáp ứng nhu cầu hàng ngày cho con. Lượng sắt dự trữ trở nên cạn kiệt vào tháng thứ 4 và chỉ riêng sữa mẹ sẽ không thể đáp ứng nhu cầu sắt cho trẻ sau 4 tháng tuổi.
Các triệu chứng thường gặp của trẻ thiếu sắt bao gồm xanh xao, mệt mỏi, cáu kỉnh và kém ăn.
Liều lượng sắt bổ sung cho trẻ:
- Liều lượng sắt khuyến nghị cho trẻ khỏe mạnh: 1mg/kg/ngày.
- Đối với những trẻ sinh non thiếu tháng, có nguy cơ thiếu sắt, liều lượng khuyến nghị là 2mg/kg/ngày.
Bổ sung sắt cho bé loại nào tốt?
Sắt hữu cơ cho bé
Ưu điểm:
- Khả năng hấp thu nhanh, ít gây tác dụng phụ.
- Dạng sắt II hữu cơ như sắt amin có nhiều ưu điểm vượt trội bao gồm dễ hấp thu, sinh khả dụng cao, không có mùi tanh khó chịu.
Nhược điểm:
- Giá thành thường cao hơn các dạng sắt vô cơ.
Sắt vô cơ cho bé
Ưu điểm:
- Giá thành rẻ.
- Hàm lượng sắt nguyên tố cao.
Nhược điểm:
- Mùi tanh, có thể gây nôn trớ cho trẻ trong quá trình sử dụng.
- Hấp thu chậm, thường gây ra các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Sắt Lipofer là sắt gì? Ưu điểm của sắt Lipofer so với các chế phẩm sắt thông thường
Sắt Lipofer® là loại sắt thế hệ mới, sử dụng công nghệ vi nang trong quá trình sản xuất giúp tạo ra những phân tử sắt được bao bọc bởi một hoặc nhiều lớp màng bao phospholipid.
Việc ứng dụng công nghệ này giúp tạo ra những hạt Liposome hình cầu, kích thước phân tử ở dạng nano. Lớp màng kép phospholipid bên ngoài giúp ngăn chặn sự phân hủy các phân tử sắt ở bên trong bởi enzym trong miệng hoặc acid dịch vị. Do đó, công nghệ liposome giúp ngăn chặn quá trình oxy hóa sắt và hỗ trợ vận chuyển sắt theo mục tiêu.
Ưu điểm của sắt Lipofer so với các chế phẩm sắt thông thường:
Tăng sinh khả dụng, tăng khả năng hấp thu sắt
Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng, nhờ công nghệ liposome, khả năng hấp thu sắt cao cụ thể:
- Sắt lipofer có khả năng hấp thu cao gấp 3,5 lần so với sắt pyrophosphate tự do.
- Gấp 2,7 lần so với sắt sunfat.
- Cao hơn 4,1 lần so với sắt gluconate.
- Cao hơn 4,7 lần so với sắt fumarat.
Che giấu mùi vị tanh của sắt
Nhờ công nghệ vi nang liposome, mùi vị kim loại đặc trưng tự nhiên của sắt được che giấu hoàn toàn, giúp người dùng dễ dàng sử dụng.
Bảo vệ tối đa phân tử sắt
Nhờ lớp màng bao quanh nên các phân tử sắt bên trong không tiếp xúc với niêm mạc đường tiêu hóa mà được ruột hấp thu trực tiếp.
Vỏ liposome còn có tác dụng ngăn chặn sự phân hủy sớm của sắt và/hoặc sự bất hoạt của sắt trước khi đến ruột, do đó tạo điều kiện hấp thu sắt hoàn toàn.
Công nghệ vi nang giúp hạn chế tối đa sự tương tác với các thuốc hoặc thực phẩm khác, tăng độ ổn định của sắt.
Giảm tác dụng phụ
Do khả năng hấp thu vượt trội nhờ công nghệ Liposome mà sắt được hấp thu gần như hoàn toàn, hạn chế tình trạng lắng đọng sắt ở ruột gây táo bón, nóng trong,…
7 sản phẩm bổ sung sắt cho bé giúp ngăn ngừa thiếu máu do thiếu sắt
Việc lựa chọn thuốc bổ sung sắt cho trẻ loại nào tốt còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố bao gồm bảng thành phần, nguồn gốc, hương vị của sản phẩm,…
Ocean Multi Iron
Ocean Multi Iron sử dụng dòng sắt thế hệ mới – sắt Lipofer có nhiều ưu điểm vượt trội so với các dòng sắt thông thường, giúp tăng khả năng hấp thu, tăng sinh khả dụng, hương vị thơm ngon dễ sử dụng.
Bên cạnh đó, sản phẩm còn được bổ sung thêm Quatrefolic – nguồn acid folic thế hệ thứ 4, được nghiên cứu độc quyền, sau khi vào cơ thể có thể sử dụng ngay mà không cần chuyển hóa, hạn chế nguy cơ dư thừa acid folic.
Thành phần
Sắt Lipofer.
Quatrefolic.
Lysine.
Vitamin nhóm B.
Chiết xuất lúa mạch.
Vitamin C.
Kẽm.
Vitamin D3.
Vitamin A.
Liều lượng
Trẻ từ 3-6 tháng tuổi: 0,5ml/ngày.
Trẻ từ 6-12 tháng tuổi: 1ml/ngày.
Trẻ em từ 1-3 tuổi: 1 đến 1,5ml/ngày.
Trẻ em từ 4-10 tuổi: Mỗi ngày uống 2ml.
Ưu nhược điểm
Ưu điểm | Nhược điểm |
– Ocean Multi Iron giúp bổ sung sắt, acid folic và 13 vi chất giúp trẻ phát triển toàn diện.
– Bảng thành phần chứa sắt Lipofer là nguồn sắt vi nang có ưu điểm là dễ hấp thu, không có mùi vị khó chịu, sinh khả dụng cao gấp 5 lần so với các dạng sắt thông thường. – Không gây táo bón, nóng trong. – Thành phần Quatrefolic có hoạt tính sinh học cao, cho hiệu quả và độ an toàn cao. -Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo chất lượng. – Thiết kế dạng lọ thủy tinh tối màu, giúp dưỡng chất được bảo quản một cách tốt nhất. – Giá thành không quá cao. |
Cần thời gian sử dụng để thấy được hiệu quả rõ rệt nhất. |
Giá hiện tại: 295.000 đồng
Hình thức: Hộp 1 lọ 30ml| Dạng bào chế: Dung dịch uống
Nature’s Way Kids Smart Multi Iron Liquid
Thành phần
Sắt.
Cholin.
Retinol Palmitate.
Thiamine Hydrochloride (Vitamin B1).
Riboflavin (Vitamin B2).
Nicotinamide (Vitamin B3).
Pyridoxine Hydrochloride (Vitamin B6).
Biotin (Vitamin H).
Cyanocobalamin (Vitamin B12).
Cholecalciferol (Vitamin D3: 320IU).
Kẽm (dưới dạng kẽm sulfat monohydrat).
Liều lượng
Trẻ em từ 1-5 tuổi: Mỗi ngày uống 5ml.
Trẻ em từ 6-11 tuổi: Mỗi ngày uống 10ml.
Ưu nhược điểm
Ưu điểm | Nhược điểm |
Bảng thành phần bổ sung đầy đủ dưỡng chất (sắt, kẽm, vitamin,…) giúp trẻ phát triển toàn diện.
Nature’s Way Kids Smart Multi Iron Liquid là sản phẩm của thương hiệu Nature’s Way với hơn 50 năm hình thành và phát triển, cung cấp cho thị trường nhiều mặt hàng dành riêng cho trẻ em. Dạng dung dịch dễ sử dụng. Hương vị thơm ngon, dễ uống. |
Sử dụng cho các bé từ 1 tuổi trở lên.
Chai có dung tích lớn, khó khăn khi mang theo. Giá thành tương đối cao |
Giá hiện tại dao động khoảng 450.000 – 480.000 đồng
Hình thức: Hộp 1 lọ 200ml| Dạng bào chế: Dung dịch uống
Ferrolip baby
Thành phần
Sắt amin và phụ liệu vừa đủ.
Liều lượng
Trẻ từ 0-12 tháng: Mỗi ngày uống 1ml.
Trẻ từ 1-3 tuổi: Mỗi ngày uống 1,5ml.
Trẻ từ 4-10 tuổi: Mỗi ngày uống 2-2,5ml.
Ưu nhược điểm
Ưu điểm | Nhược điểm |
Sản phẩm sắt nhỏ giọt Ferrolip Baby sử dụng được cho trẻ sơ sinh từ 0 tháng tuổi.
Hương đào, có vị ngọt nhẹ, dễ uống. Sử dụng được cho cả những trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ gặp tình trạng bất dung nạp lactose. Thành phần chứa sắt amin sinh khả dụng cao. Mỗi sản phẩm có kèm theo dụng cụ chia liều, tiện sử dụng. |
Đầu ống chia liều có thể tiếp xúc với niêm mạc miệng của trẻ trong quá trình sử dụng, do đó mẹ cần phải vệ sinh để ngăn ngừa nhiễm khuẩn.
Bảng thành phần chỉ chứa sắt amin, ngoài ra không chứa dưỡng chất khác. |
Giá hiện tại dao động khoảng 280.000 – 300.000 đồng
Hình thức: Hộp 1 lọ 30ml| Dạng bào chế: Dung dịch uống.
Ferrodue
Thành phần
Sắt (sắt bisglycinate) 10mg.
Phụ liệu vừa đủ.
Liều lượng
Trẻ sinh non: 2 giọt/kg cân nặng (từ tháng đầu đời).
Trẻ sơ sinh từ 0-12 tháng: 1 giọt/kg thể trọng.
Trẻ em trên 1 tuổi: 10 giọt/ngày.
Ưu nhược điểm
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thành phần không chứa gluten.
Dạng nhỏ giọt dễ sử dụng, thích hợp cho cả trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non. Sắt bisglycinate (sắt amin) là dạng sắt có cấu trúc ổn định, trọng lượng phân tử nhỏ, sinh khả dụng cao. Thiết kế dạng lọ thủy tinh có kích thước nhỏ gọn, thuận tiện khi mang theo. Mùi vị dễ uống. |
Bảng thành phần chỉ chứa sắt bisglycinate, Do đó, cha mẹ cần bổ sung dưỡng chất khác bên ngoài cho con nếu cần thiết. |
Giá hiện tại dao động khoảng 200.000 – 250.000 đồng
Hình thức: Hộp 1 lọ 30ml| Dạng bào chế: Dung dịch uống.
Fitobimbi Ferro C
Thành phần
Chiết xuất hoa Cúc Đức (Matricaria recutita).
Sắt gluconat.
Kẽm gluconat 378mg.
Chiết xuất quả Sơ ri (Malpighia glabra).
Đồng gluconat.
Vitamin B12 (Cyanocobalamin).
Phụ liệu vừa đủ.
Liều lượng
Trẻ từ 6-12 tháng tuổi: Mỗi ngày dùng 10-30ml.
Ưu nhược điểm
Ưu điểm | Nhược điểm |
Bảng thành phần đa dạng, giàu dưỡng chất, bổ sung sắt và kẽm trong cùng một sản phẩm, giúp bổ sung sắt và tăng đề kháng cho trẻ.
Không chứa gluten, không chứa lactose, an toàn với trẻ, không gây phản ứng phụ. Mùi trái cây thơm, dễ uống. Dạng siro có vị ngọt, có ưu điểm dễ hấp thu. Sản phẩm được nhập khẩu nguyên chai từ Ý. |
Giá thành tương đối cao.
Sử dụng cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên. Thành phần sắt gluconat có sinh khả dụng thấp hơn so với các dòng sắt thế hệ mới. Đóng lọ 200ml, khó mang theo. Giá thành khá đắt |
Giá hiện tại: 335.000 đồng
Hình thức: Hộp 1 lọ 200ml| Dạng bào chế: Dung dịch uống.
Hi-Feron lipofer
Thành phần
Sắt pyrophosphate micronized – 87,5mg.
Liều lượng
Trẻ từ 0-6 tháng: Mỗi ngày uống 0,5-1ml.
Trẻ từ 7 tháng đến 1 tuổi: Mỗi ngày uống 1ml.
Trẻ từ 1-3 tuổi: Mỗi ngày uống 1-2 ml.
Trẻ từ 3-12 tuổi: Mỗi ngày uống 2-3ml.
Ưu nhược điểm
Ưu điểm | Nhược điểm |
Là sản phẩm của thương hiệu Gricar Chemical S.r.l đến từ Ý với dây chuyền sản xuất hiện đại.
Mỗi sản phẩm đều kèm theo dụng cụ phân liều, giúp mẹ dễ dàng sử dụng. Sử dụng dòng sắt Lipofer có nhiều ưu điểm như: không có mùi tanh, dễ uống, sinh khả dụng cao, tăng khả năng hấp thu,… Hương thơm từ hoa quả, dễ uống. |
Cần thời gian sử dụng để có hiệu quả.
Bảng thành phần đơn giản. Giá thành tương đối cao. |
Giá hiện tại: 320.000 đồng
Hình thức: Hộp 1 lọ 20ml| Dạng bào chế: Dung dịch uống.
Pediakid Fer + Vitamines B
Thành phần
Sắt Pyrophosphate.
Glycerin thực vật.
Hydroglycerin chiết xuất thực vật 7,5%.
Agave siro 40%.
Chất xơ keo 15%.
Vitamin nhóm B.
Spirilina maxima (chiết xuất từ tảo Spirulina).
Carrot extract (Daucus carote).
Helianthus tuberosus (chiết xuất Atiso).
Spinacia oleracea (chiết xuất rau Bina).
Rumex patientia (trích xuất Patientia).
Phụ liệu vừa đủ.
Liều lượng
Trẻ em dưới 5 tuổi: Mỗi lần uống 5ml, ngày 2 lần.
Trẻ em từ 5 tuổi trở lên: Mỗi ngày uống 10ml, ngày 2 lần.
Ưu nhược điểm
Ưu điểm | Nhược điểm |
Bảng thành phần đa dạng, giúp cung cấp dưỡng chất cho sự phát triển của trẻ.
Hương vị chuối giúp cho sản phẩm dễ sử dụng. Giá thành tương đối phù hợp. |
Đóng lọ 125ml, khó mang theo khi đi xa.
Thành phần chứa Sắt Pyrophosphate là dạng sắt vô cơ, khó hấp thu, dễ gây nóng trong. |
Giá hiện tại: 240.000 đồng
Hình thức: Hộp 1 lọ 125ml| Dạng bào chế: Dung dịch uống.
Lưu ý khi bổ sung sắt cho bé
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Thông thường, các dạng sắt bổ sung cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ sẽ được bào chế dưới dạng siro hoặc nhỏ giọt đựng trong lọ thủy tinh, do đó cần lưu ý:
Để sản phẩm xa tầm với của trẻ, ở những nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Đối với dòng sắt nhỏ giọt, hạn chế để đầu pipet chạm vào niêm mạc miệng của con vì có thể gây ra tình trạng nhiễm khuẩn, kém vệ sinh.
Sử dụng theo đúng liều lượng khuyến cáo.
Bổ sung sắt cho bé trong bao lâu?
Thông thường, trẻ cần được bổ sung sắt trong vòng từ 3 đến 6 tháng để bù đắp lượng thiếu hụt. Tuy nhiên, cũng như bất kỳ loại vitamin và dưỡng chất nào, việc bổ sung thừa sắt có thể gây nên những tác dụng không mong muốn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Bên cạnh đó, mức độ thiếu sắt ở mỗi trẻ là không giống nhau. Do đó, để đảm bảo an toàn, trẻ cần được thăm khám định kỳ để xác định thời gian cụ thể.
Bổ sung sắt cho bé khi nào?
Thời điểm tốt nhất để bổ sung sắt cho trẻ là khi bụng đói (trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 tiếng.
Một số trường hợp đặc biệt có thể cho trẻ uống sắt cùng với thức ăn hoặc ngay sau bữa ăn để hạn chế tình trạng khó chịu ở dạ dày.
Tương tác của sắt với các thuốc khác
Levodopa: Sắt có thể làm giảm sự hấp thu Levodopa.
Levothyroxine: Việc sử dụng đồng thời sắt và Levothyroxine có thể làm giảm hiệu quả của Levothyroxin trên một số bệnh nhân.
Thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng độ pH của dạ dày, làm giảm hấp thu sắt phụ thuộc vào pH.
Thừa sắt
Người trưởng thành thường ít có nguy cơ quá tải sắt do chức năng tiêu hóa đã được hoàn thiện. Tuy nhiên, việc bổ sung quá nhiều sắt cho trẻ có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn bao gồm:
- Táo bón, buồn nôn, tiêu chảy, khó chịu ở đường tiêu hóa.
- Làm giảm sự hấp thu kẽm.
- Trẻ thường xuyên có dấu hiệu mệt mỏi, đau bụng không rõ nguyên nhân, thường xuyên quấy khóc,…
Do đó, cha mẹ chỉ nên bổ sung đúng, đủ hàm lượng sắt mỗi ngày cho con để tránh nguy cơ quá liều.
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Nicole U Stoffel và cộng sự (Thời gian phát hành tháng 5 năm 2020). Iron absorption from supplements is greater with alternate day than with consecutive day dosing in iron-deficient anemic women. Thời gian truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31413088/
- Tác giả Amie Kron và cộng sự (Thời gian phát hành năm 2022). Daily versus every other day oral iron supplementation in patients with iron deficiency anemia (DEODO): study protocol for a phase 3 multicentered, pragmatic, open-label, pilot randomized controlled trial. Thời gian truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023 từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC9064727/
- Tác giả Michael Alleyne và cộng sự (Thời gian phát hành tháng 10 năm 2009). Individualized treatment for iron deficiency anemia in adults. Thời gian truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023 từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2582401/