Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc A.T Entecavir 0.5 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893114096323.
A.T Entecavir 0.5 là thuốc gì?
Thành phần
A.T Entecavir 0.5mg có chứa thành phần:
Hoạt chất: Entecavir (Dưới dạng entecavir monohydrate) 0,5mg
Tá dược: Vừa đủ 1 viên
Trình bày
SĐK: 893114096323
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc A.T Entecavir 0.5
Cơ chế tác dụng
Entecavir là thuốc kháng virus có tác dụng ức chế sự nhân lên của virus viêm gan B. Entecavir được các enzym trong tế bào phosphoryl hóa tạo thành chất có hoạt tính ức chế cạnh tranh với cơ chất tự nhiên deoxyguanosin triphosphat, ức chế DNA polymerase do đó ngăn chặn giai đoạn hoạt tính của enzym.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Entecavir đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 0,5-1,5 giờ
- Chuyển hóa: Entecavir được chuyển hóa qua quá trình phosphoryl hóa tạo thành chất có hoạt tính
- Phân bố: Entecavir liên kết 13% với protein huyết thanh
- Thải trừ: Entecavir được bài tiết chủ yếu qua thận với thời gian bán thải là 24 giờ
Thuốc A.T Entecavir 0.5 được chỉ định trong bệnh gì?
A.T Entecavir 0.5 điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn đã có bằng chứng về sự sao chép của virus và/hoặc tăng aminotransferase kéo dài trong huyết thanh hoặc có bệnh dạng hoạt động về mô

Liều dùng của thuốc A.T Entecavir 0.5
Liều dùng cho trẻ từ 16 tuổi trở lên và người lớn bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa dùng nucleoside: 0,5mg /lần/ngày.
Liều dùng cho trẻ từ 16 tuổi trở lên và người lớn có tiền sử nhiễm virus viêm gan B huyết trong khi dùng lamivudin hay có đột biến kháng thuốc lamivudin: 1mg / lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinine (ml/phút) | Liều thường dùng | Đề kháng lamivudin |
> 50 | 0,5 mg / lần/ngày | 1 mg/lần/ ngày |
30 – < 50 | 0,25mg/ lần/ngày | 0,5 mg / lần/ngày |
10 – < 30 | 0,15 mg/lần/ngày | 0,3 mg/ lần/ngày |
<10 | 0,05 mg /lần/ngày | 0,1 mg/lần/ngày |
Cách dùng của thuốc A.T Entecavir 0.5
Uống A.T Entecavir 0.5 khi đói (ít nhất 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước khi ăn bữa kế tiếp)
Không sử dụng thuốc A.T Entecavir 0.5 trong trường hợp nào?
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc A.T Entecavir 0.5
Thận trọng
- Việc dùng A.T Entecavir 0.5 đã có báo cáo gây chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, nhiễm acid lactic, thậm chí tử vong, trầm trọng hơn tình trạng viêm gan B cấp tính
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận
- Tính hiệu quả và an toàn ở bệnh nhân ghép gan chưa được biết
- Ngưng dùng A.T Entecavir 0.5 nếu bệnh nhân bị xơ gan, nguy cơ cao gan mất bù nặng lên
- Theo dõi gan đều đặn cả lâm sàng và sinh hóa ít nhất 6 tháng sau khi ngừng A.T Entecavir 0.5
Tác dụng phụ
Thường gặp: mất ngủ, chóng mặt, nôn, nhức đầu, khó tiêu, buồn nôn, tiểu ra máu, tăng bilirubin,…
Ít gặp: phát ban, khó tiêu, đau bụng, rụng tóc
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ
Tương tác
Thuốc làm giảm chức năng thận | tăng nồng độ của các thuốc khác trong huyết thanh |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng A.T Entecavir 0.5
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
A.T Entecavir 0.5 có thể gây mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và xử trí
Quá liều A.T Entecavir 0.5 chưa có báo cáo về biểu hiện đặc trưng, bệnh nhân cần được điều trị hỗ trợ chuẩn
Sản phẩm tương tự
- Entecavir Teva 0.5mg có thành phần chính là Entecavir, được sản xuất bởi Remedica Ltd, dùng điều trị viêm gan B mãn tính
- pms-Entecavir 0.5mg có thành phần chính là Pharmascience Inc, được sản xuất bởi , dùng điều trị viêm gan B mạn tính
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng tại đây
Huyền –
A.T Entecavir 0.5 TÁC DỤNG TỐT